Vật lý

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng

       Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính  của một thấu kính hội tụ và cách quang tâm  một khoảng d lớn hơn tiêu cự của thấu kính thì bao giờ cũng có ảnh:

Ngược chiều với vật. B. Cùng chiều với vật. Cùng kích thước với vật. D. Kích thước nhỏ hơn vật. Câu 2: Chọn câu trả lời đúng

       Ảnh của một vật thật được tạo ra bởi thấu kính phân kỳ không bao giờ:

Là ảnh thật. B. Là ảnh ảo. C. Cùng chiều với vật. D. Nhỏ hơn vật. Câu 3: Chọn câu sai: Đối với thấu kính phân kì thì: Tia sáng qua quang tâm O sẽ truyền thẳng. Tia tới song song với trục chính thì tia ló sẽ đi qua tiêu điểm ảnh chính F'. Tia tới có đường kéo dài qua tiêu điểm vật chính F thì tia ló song song với trục chính. Tia tới đi qua tiêu điểm ảnh chính F' và không song song với trục chính thì tia ló không song song với trục chính. Câu 4: Chọn câu trả lời đúng: Độ phóng đại ảnh của một vật là k > 0 khi: Ảnh cùng chiều với vật. B. Ảnh ngược chiều với vật. C. Ảnh nhỏ hơn vật. D. Ảnh lớn hơn vật. Câu 5: Chọn câu trả lời đúng

       Khi vật thật ở cách thấu kính hội tụ một khoảng bằng tiêu cự của nó thì:

Ảnh là ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. B. Ảnh là thật, ngược chiều và lớn hơn vật. C. Ảnh là thật, ngược chiều và có kích thước bằng vật. D. Ảnh ở vô cực. Câu 6: Chọn câu trả lời đúng: Thấu kính có chiết suất n = 1,5; được giới hạn bởi một mặt lõm có bán kính 20cm và một mặt lồi có bán kính 10cm. Tiêu cự của thấu kính là:

  A. f = 40/3 cm               B. f = – 40cm              C. f = 40 cm             D. f = 25cm 

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng: Thấu kính bằng thủy tinh có chiết suất là 1,6; khi đặt trong không khí có độ tụ là D. Khi đặt trong nước, chiết suất là 4/3, nó có độ tụ là D' thì:

  A. D = D'/3                    B. D' = – 3D                C. D' = – D/3            D. D' = D/3

Đề bài sau đây dùng cho câu 8 và câu 9. Chọn câu trả lời đúng.

       Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính có ảnh ngược chiều vật, lớn gấp 4 lần vật AB và cách AB là 100cm.

Câu 8: Vật cách thấu kính:

  A. d = 20cm                   B. d = 80cm                C. d = – 80cm            D. d = – 20cm

Câu 9: Tiêu cự của thấu kính là:

  A. f = 25cm                    B. f = 16cm                 C. f = 20cm              D. f = 40cm

Câu 10: Chọn câu trả lời đúng : Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính có ảnh cùng chiều, cao bằng 1/2 vật AB và cách AB là 10cm. Độ tụ của thấu kính là:

  A. D = – 2 điốp                B. D = – 5 điốp             C. D = 5 điốp           D. D = 2 điốp

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng: Trong máy ảnh thì: Ảnh của vật thật qua vật kính của máy ảnh là ảnh ảo. Tiêu cự của vật kính là không đổi. Khoảng cách từ phim đến vật kính là không đổi. Vật kính là một thấu kính phân kỳ. Câu 12: Chọn câu trả lời đúng: Đối với mắt thì: Ảnh của một vật qua thủy tinh thể của mắt là ảnh thật. Tiêu cự của thủy tinh thể thay đổi được. Khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là không đổi. Cả A, B, C đều đúng. Câu 13: Chọn câu sai: Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt giới hạn của thủy tinh thể để ảnh hiện rõ trên võng mạc. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thủy thể thay đổi được. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc thay đổi. Cả A và B đều đúng. Câu 14: Chọn câu trả lời đúng: Mắt cận thị: Có tiêu điểm ảnh ở sau võng mạc. B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết mới thấy rõ. C. Phải đeo kính sát mắt mới thấy rõ. D. Có điểm cực viễn cách mắt khoảng 2m trở lại. Câu 15: Chọn câu trả lời đúng: Mắt bị viễn thị: Có tiêu điểm ảnh ở trước võng mạc. Nhìn vật ở xa phải điều tiết. Đeo thấu kính hội tụ hoặc phân kỳ thích hợp để nhìn vật ở xa. Có điểm cực viễn ở vô cực. Đề bài sau đây dùng cho câu 16 và 17. Chọn câu trả lời đúng.

       Mắt cận thị nhìn rõ các vật cách mắt từ 12,5cm đến 50cm.

Câu 16: Để nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết thì phải đeo sát mắt thấu kính có tiêu cự:

  A. f = 50cm                   B. f = – 50cm                 C. f = 10cm             D. f = – 10cm

Câu 17: Đeo kính nầy sát mắt thì nhìn rõ vật gần nhất cách mắt:

  A. 15cm                         B. 20cm                         C. 16,67cm              D. 14cm

Câu 18: Chọn câu trả lời đúng: Mắt viễn thị nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 30cm. Nếu đeo sát mắt kính có độ tụ D = 2 điốp thì có thể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt:

  A. 18,75cm                    B. 25cm                         C. 20cm                   D. 15cm
       Đề bài sau đây dùng cho câu 19 và 20. Chọn câu trả lời đúng.
       Mắt nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm. Muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm thì:

Câu 19: Phải đeo sát mắt: Thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp. Thấu kính phân kỳ có độ tụ thích hợp. Thấu kính hội tụ hoặc thấu kính phân kỳ có độ tụ thích hợp. Cả A, B, C đều đúng. Câu 20: Độ tụ của kính phải đeo là:

  A. 0,5 điốp                     B. – 0,5 điốp                C. 2 điốp                 D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 21: Chọn câu trả lời đúng

       Mắt có điểm cực cận cách mắt 30cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = 20 điốp. Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:
  A. G = 6                        B. G = 4                      C. G = 1,5                  D. G = 5

Câu 22: Chọn câu trả lời đúng: Mắt đặt cách kính lúp có tiêu cự f, một khoảng l để quan sát một vật nhỏ. Để độ bội giác của kính không phụ thuộc vào khoảng cách từ vật đến kính lúp thì l phải bằng: Khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể đến điểm cực cận. Tiêu cự của kính lúp. Khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể đến điểm cực viễn. l = 25cm Câu 23: Chọn câu trả lời đúng: Vật kính và thị kính của kính hiển vi có đặc điểm là: Vật kính là thấu kính phân kỳ có tiêu cự dài và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn. Vật kính là thấu kính phân kỳ có tiêu cự rất ngắn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Vật kính là thấu kính có tiêu cự rất ngắn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Câu 24: Chọn câu trả lời đúng: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực: Tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự với của thị kính. Tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và thị kính. Bằng tích của độ phóng đại của ảnh qua vật kính với độ bội giác của thị kính. Tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính. Câu 25: Chọn câu trả lời đúng: Vật kính và thị kính của kính hiển vi có vai trò: Vật kính tạo ra ảnh thật rất lớn của vật cần quan sát, thị kính dùng như kính lúp để quan sát ảnh nói trên. Vật kính tạo ra ảnh ảo rất lớn của vật cần quan sát, thị kính dùng như kính lúp dể quan sát ảnh nói trên. Thị kính tạo ra ảnh ảo rất lớn của vật cần quan sát, vật kính dùng như kính lúp để quan sát ảnh nói trên. Thị kính tạo ra ảnh thật rất lớn của vật cần quan sát, vật kính dùng như kính lúp để quan sát ảnh nói trên. Câu 26: Chọn câu trả lời đúng: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 2cm. Khoảng cách giữa hai kính là 12,5cm. Để có ảnh ở vô cực, vật cần quan sát phải đặt cách vật kính:

  A. 0,488cm                  B. 0,521cm                      C. 0,525cm                    D. 0,623cm

Câu 27: Chọn câu trả lời đúng: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 2cm. Khoảng cách giữa hai kính là 12,5cm. Mắt có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25cm. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là:

  A. G = 250                   B. G = 200                       C. G = 175                     D. G = 350

Câu 28: Chọn câu trả lời đúng: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 6mm và thị kính có tiêu cự 25mm. Mắt không có tật, quan sát vật AB qua kính hiển vi trong trạng thái không điều tiết. Khi đó vật AB cách vật kính 6,2mm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:

  A. 15,2cm                     B. 19,2cm                        C. 16,1cm                       D. 21,1cm

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.