Đại số 8/Chương IV/§1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
với mọi số c? |
Mục lục
Lí thuyết[sửa]
Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số[sửa]
Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong ba trường hợp sau:
- Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
- Số a nhỏ hơn b, kí hiệu a < b.
- Số a lớn hơn b, kí hiệu a > b.
Khi biểu diễn số thực trên trục số (vẽ theo phương nằm ngang), điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Chính điều đó cho ta hình dung về thứ tự trên tập số thực.
Hoạt động 1 |
Điền
dấu
thích
hợp
(=,
<,
>)
vào
ô
vuông:
a) 1,53 1,8 b) -2,37 -2,41 c) d) |
Nếu
số
a
không
nhỏ
hơn
số
b,
thì
phải
có
hoặc
a
>
b,
hoặc
a
=
b.
Khi
đó,
ta
nói
gọn
là
a
lớn
hơn
hoặc
bằng
b,
kí
hiệu
là
a
≥
b.
- Ví dụ: x2 ≥ 0 với mọi x.
Nếu c là số không âm thì ta viết c ≥ 0.
Nếu
số
a
không
lớn
hơn
số
b,
thì
phải
có
hoặc
a
<
b,
hoặc
a
=
b.
Khi
đó,
ta
nói
gọn
là
a
nhỏ
hơn
hoặc
bằng
b,
kí
hiệu
là
a
≤
b.
- Ví dụ: -x2 ≤ 0 với mọi x.
Nếu d là số không lớn hơn 3 thì ta viết d ≤ 3.
Bất đẳng thức[sửa]
Ta gọi hệ thức dạng a < b (hay a > b, a ≤ b, a ≥ b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng[sửa]
Tính chất: Với ba số a, b và c, ta có:
- Nếu a < b thì a + c < b + c; Nếu a ≤ b thì a + c ≤ b + c;
- Nếu a > b thì a + c > b + c; Nếu a ≥ b thì a + c ≥ b + c;
Hai bất đẳng thức "-2 < 3" và "-4 < 2" (hay 5 > 1 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.
Khi
cộng
cùng
một
số
vào
cả
hai
vế
của
một
bất
đẳng
thức
ta
được
bất
đẳng
thức
mới
cùng
chiều
với
bất
đẳng
thức
đã
cho.
|
|
Có
thể
áp
dụng
tính
chất
trên
để
so
sánh
hai
số,
hoặc
chứng
minh
bất
đẳng
thức.
Ví
dụ
2.
Chứng
tỏ
2003
+
(-35)
<
2004
+
(-35).
Giải:
Theo tính chất trên, cộng -35 vào cả hai vế của bất đẳng thức 2003 < 2004, ta suy ra 2003 + (-35) < 2004 + (-35).
BÀI TẬP[sửa]
Tài liệu tham khảo[sửa]
- Sách in: Toán 8, tập 2, nhà xuất bản Giáo dục, 2004, trang 35, 36.