Đại số 8/Chương IV/§2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Bất đẳng thức có luôn xảy ra với mọi số c bất kì hay không? |
Mục lục
Lí thuyết[sửa]
Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương[sửa]
Tính chất: Với ba số a, b và c mà c > 0, ta có:
- Nếu a < b thì a.c < b.c; Nếu a ≤ b thì a.c ≤ b.c;
- Nếu a > b thì a.c > b.c; nếu a ≥ b thì a .c ≥ b.c;
Khi
nhân
cả
hai
vế
của
một
bất
đẳng
thức
với
cùng
một
số
dương
ta
được
bất
đẳng
thức
mới
cùng
chiều
với
bất
đẳng
thức
đã
cho.
|
|
Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm[sửa]
Tính chất: Với ba số a, b và c mà c < 0, ta có:
- Nếu a < b thì a.c > b.c; Nếu a ≤ b thì a.c ≥ b.c;
- Nếu a > b thì a.c < b.c; nếu a ≤ b thì a .c ≥ b.c;
Hai bất đẳng thức "-2 < 3" và "4 > 3,5" (hay -3 > -4 và 1 < 4) được gọi là hai bất đẳng thức ngược chiều.
Khi
nhân
cả
hai
vế
của
một
bất
đẳng
thức
với
cùng
một
số
âm
ta
được
bất
đẳng
thức
mới
ngược
chiều
với
bất
đẳng
thức
đã
cho.
|
|
Tính chất bắc cầu của thứ tự[sửa]
Với ba số a, b và c ta thấy rằng nếu a < b và b < c thì a < c. Tính chất này gọi là tính chất bắc cầu:
Tương
tự,
các
thứ
tự
lớn
hơn
(>),
nhỏ
hơn
hoặc
bằng
(≤),
lớn
hơn
hoặc
bằng
(≥)
cũng
có
tính
chất
bắc
cầu.
Có thể dùng tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức.
Ví
dụ.
Cho
a
>
b.
Chứng
minh
a
+
2
>
b
-
1.
Giải:
Cộng 2 và hai vế của bất đẳng thức a > b, ta được: a + 2 > b + 2. (1)
Cộng b và hai vế của bất đẳng thức 2 > -1, ta được: b + 2 > b -1. (2)
Từ (1) và (2), theo tính chất bắc cầu, suy ra: a + 2 > b - 1.
BÀI TẬP[sửa]
Tài liệu tham khảo[sửa]
- Sách in: Toán 8, tập 2, nhà xuất bản Giáo dục, 2004, trang 37.