Chương trình môn Lịch sử/Nội dung giáo dục/Lớp 12/Chuyên đề học tập
Chuyên đề 12.1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam[sửa]
Khái lược về tín ngưỡng và tôn giáo[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Khái
niệm
tín
ngưỡng
Khái niệm tôn giáo |
- Giải thích được khái niệm tín ngưỡng, tôn giáo. |
Một số tín ngưỡng ở Việt Nam[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Tín
ngưỡng
thờ
cúng
tổ
tiên
và
Quốc
tổ
Hùng
Vương
Thờ Mẫu Thờ Thành hoàng Thờ anh hùng dân tộc |
-
Liệt
kê
được
các
tín
ngưỡng
ở
Việt
Nam
- Chỉ ra được một số nét chính của các tín ngưỡng thông qua hoạt động trải nghiệm thực tế, tham quan thực tế ở địa phương. |
Một số tôn giáo ở Việt Nam[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Nho
giáo
Phật giáo Cơ Đốc giáo Đạo giáo Tôn giáo khác |
-
Phân
tích
được
những
biểu
hiện
của
Nho
giáo
trong
đời
sống
văn
hoá
-
xã
hội
Việt
Nam.
- Chỉ ra được những biểu hiện của Phật giáo trong đời sống văn hoá - xã hội thông qua trải nghiệm thực tế, thăm quan chùa chiền ở địa phương. - Nêu được những biểu hiện của Cơ Đốc giáo, Đạo giáo trong đời sống văn hoá - xã hội. - Nêu được một số nét chính về một số tôn giáo khác - Có ý thức tôn trọng, vận động người khác tôn trọng sự đa dạng về tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam. |
Chuyên đề 12.2: Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến nay[sửa]
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 -1973)[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Thời
kì
Nhật
Bản
bị
quân
đội
Đồng
minh
chiếm
đóng
(1945
-
1952)
- Quá trình dân chủ hoá - Những chuyển biến về kinh tế, xã hội Thời kì tăng trưởng cao về kinh tế (1952 - 1973) - Nguyên nhân của “sự thần kì” kinh tế - Tình hình chính trị - xã hội |
-
Nêu
được
những
chuyển
biến
của
Nhật
Bản
trong
thời
kì
bị
chiếm
đóng:
quá
trình
dân
chủ
hoá,
những
chuyển
biến
về
kinh
tế,
xã
hội.
- Sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để hiểu về “sự thần kì” kinh tế của Nhật Bản. - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến “sự thần kì” kinh tế của Nhật Bản. - Phân tích được nét chính về tình hình chính trị - xã hội Nhật Bản trong những năm 1952 - 1973. |
Nhật Bản từ năm 1973 đến nay[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Thời
kì
khủng
hoảng
và
điều
chỉnh
(1973
-
2000)
- Sự phát triển không ổn định về kinh tế - Tình hình chính trị, xã hội Nhật Bản những năm đầu thế kỉ XXI - Cải cách và quá trình phục hồi kinh tế - Những chuyển biến về chính trị, xã hội |
-
Giải
thích
được
nguyên
nhân
của
sự
phát
triển
không
ổn
định
về
kinh
tế
của
Nhật
Bản
kể
từ
sau
năm
1973.
- Nêu được những nét chính về tình hình chính trị, xã hội Nhật Bản. - Trình bày được quá trình cải cách và phục hồi kinh tế của Nhật Bản những năm đầu thế kỉ XXI. - Phân tích được những chuyển biến về chính trị, xã hội của Nhật Bản những năm đầu thế kỉ XXI: mặt tích cực, mặt tiêu cực. |
Bài học thành công từ lịch sử Nhật Bản[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
-
Về
nhân
tố
con
người
- Về vai trò của Nhà nước - Về hệ thống tổ chức, quản lí sản xuất - Về truyền thống lịch sử, văn hoá |
-
Nêu
được
nhận
xét
về
những
bài
học
thành
công
của
Nhật
Bản:
+ Nguồn nhân lực được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm; + Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng; + Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản; + Truyền thống văn hoá và việc giữ gìn bản sắc lâu đời của người Nhật. - Trân trọng và có ý thức học hỏi những phẩm chất cần cù, kỉ luật, coi trọng bản sắc văn hoá dân tộc của người Nhật. |
Chuyên đề 12.3: Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam[sửa]
Một số khái niệm[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Toàn
cầu
hoá
- Khái niệm toàn cầu hoá - Những biểu hiện của toàn cầu hoá - Tác động của toàn cầu hoá: tích cực và tiêu cực Hội nhập quốc tế - Khái niệm hội nhập quốc tế - Các lĩnh vực hội nhập quốc tế |
-
Giải
thích
được
khái
niệm
toàn
cầu
hoá.
- Sưu tầm và sử dụng tư liệu để tìm hiểu về toàn cầu hoá. - Phân tích được những biểu hiện và tác động tích cực và tiêu cực của toàn cầu hoá thông qua ví dụ cụ thể. - Giải thích được khái niệm hội nhập quốc tế. - Nêu được các lĩnh vực hội nhập quốc tế: kinh tế, chính trị, an ninh - quốc phòng, văn hoá, giáo dục,... thông qua ví dụ cụ thể. |
Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế[sửa]
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
---|---|
Tác
động
của
toàn
cầu
hoá
đối
với
Việt
Nam
- Tác động tích cực - Tác động tiêu cực Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế - Việt Nam hội nhập khu vực Đông Nam Á, vai trò và đóng góp của Việt Nam trong ASEAN - Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế |
-
Giải
thích
được
những
tác
động
(tích
cực
và
tiêu
cực)
của
toàn
cầu
hoá
đối
với
Việt
Nam
thông
qua
ví
dụ
cụ
thể.
- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu để tìm hiểu quá trình Việt Nam hội nhập khu vực và thế giới. - Phân tích được vai trò và đóng góp của Việt Nam trong tổ chức ASEAN (trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, an ninh, văn hoá, xã hội,...). - Nêu được những nét chính về quá trình Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế (Liên hợp quốc, các tổ chức khác). - Trân trọng và có ý thức đóng góp vào những thành tựu hội nhập khu vực và quốc tế của Việt Nam. |