Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Học Địa lý 12 bằng Atlat/Phát triển kinh tế - xã hội trong các vùng/Trung du và miền núi phía bắc
Từ VLOS
Mục lục
Các trang Atlat[sửa]
Vấn đề khoáng sản[sửa]
- So sánh mật độ các mỏ khoáng sản so với các vùng khác (nhiều nhất).
- So sánh chủng loại khoáng sản so với các vùng khác (Nhiều loại nhất và có nhiều mỏ có trữ lượng lớn).
- Ở đây có những khoáng sản nào? Ở đâu? (Sử dụng các kí hiệu trong bảng chú thích và nhìn trong vùng có khoáng sản nào tương ứng thì kể ra - cần lưu ý là kể khoáng sản từ nhiều đến ít, tránh trường hợp là khoáng sản của tỉnh này (mỏ này) lại gắn cho tỉnh kia (mỏ kia).
- Kẻ bảng
Khoáng sản | Phân bố | |
---|---|---|
Năng lượng | Than | Quảng Ninh... |
... | ... | |
Kim loại | Sắt | Thái Nguyên... |
... | ... | |
... | ... | |
Phi kim loại | ... | ... |
... | ... |
- Các em cũng có thể nêu khó khăn của việc khai thác khoáng sản: (Khi ta chồng bản đồ trang 6 lên bản đồ trang 4) Các khoáng sản hầu hết nằm ở khu vực núi và cao nguyên nên khó khăn trong việc tổ chức khai thác, sản xuất
Vấn đề thủy điện[sửa]
- Sử dụng trang 9 để nói về địa hình cao, dốc (màu sắc và lát cắt – Địa hình cao nhất cả nước, vùng núi Hoàng Liên sơn có núi cao trên 3000 mét) và các sông lớn chảy qua
- Kẻ bảng: Sử dụng trang 16, 17 (năng lượng), 21 (Kinh tế) để điền tên các nhà máy thủy điện, công suất, được xây dựng trên sông nào. Nhà máy nào đang xây dựng.
Nhà máy thủy điện | Công suất | Được xây dựng trên sông |
---|---|---|
Hòa Bình | Trên 1000MW hoặc 1920000KW | ... |
... | ... | ... |
... | ... | ... |
Vấn đề phát triển các cây có nguồn gốc Cận nhiệt và Ôn đới[sửa]
- Sử dụng bản đồ trang 7, 8, 9 để trình bày những thuận lợi trong việc phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt và Ôn đới (Địa hình, khí hậu, đất đai).
- Kẻ bảng: Các em có thể kẻ bảng tổng hợp hoặc riêng từng loại cây theo mẫu: Sử dụng bản đồ trang 14 (Cây công nghiệp), 21.
Các cây trồng | Phân bố | |
---|---|---|
Cây công nghiệp | Chè | Thái Nguyên, Phú Thọ,... |
Bông | ... | |
Cây dược liệu (Tham khảo sách giáo khoa) | ... | ... |
... | ... | |
Cây ăn quả | ... | .... |
Rau | ... | .... |
Nội
dung
này
các
em
cũng
nên
trình
bày
những
khó
khăn:
(dựa
vào
bản
đồ
khí
hậu
trang
7-xem
các
biểu
đồ
khí
hậu
trong
bản
đồ
khí
hậu
chung):
Mùa
đông
lạnh
nhiệt
độ
xuống
thấp
và
thời
kỳ
mưa
ít
sẽ
thiếu
nước
tưới.
Về chăn nuôi gia súc[sửa]
- Để giải thích được vì sao có thế mạnh thì các em cần phải xác định gia súc là những con gì và sau đó suy nghĩ xem thức ăn của nó là gì thì mới có thể lý giải được vì sao vùng có thế mạnh về chăn nuôi gia súc, sau đó em tìm trên trang 13 sẽ thấy các đồng cỏ của vùng (cao bằng, lạng sơn, mộc châu) và tìm trên bản đồ Hoa màu trang 14 em sẽ thấy đây là vùng trồng nhiều hoa màu (ngô, khoai, sắn).
- Để nêu được thế mạnh chăn nuôi cụ thể của vùng nên phối hợp cả 3 bản đồ trang 13, 14(chăn nuôi), 21(kinh tế) và tìm từng vật nuôi có ở tỉnh nào, hoặc vùng nào, hoặc cao nguyên nào. Riêng phần qui mô thì em phải nhớ vì không có thời gian để cộng số lượng gia súc của từng tỉnh, mặt khác đây là công việc rất khó thực hiện vì phải tính tỉ lệ tỉ mỉ của từng tỉnh, nội dung cần phải nhớ là: Đàn trâu (60% cả nước), đàn lợn, đàn bò.
- Kẻ bảng:
Vật nuôi | Qui mô | Phân bố |
---|---|---|
Trâu | 60 % của cả nước | Hà Giang, Tuyên Quang,Lạng Sơn |
Bò | ... | ... |
Lợn | ... | ... |
Gia cầm | ... | ... |
- Trong phần khó khăn của chăn nuôi rất khó xác định trên Atlat nên em cần phải nhớ là: năng suất các đồng cỏ chưa cao, thiếu các trung tâm công nghiệp chế biến, xa thị trường tiêu thụ (do ít dân), giao thông đi lại khó khăn
Về kinh tế biển[sửa]
- Sử dụng bản đồ trang 21 để trình bày thế mạnh du lịch. Nghề cá.
Ý nghĩa của việc phát huy thế mạnh[sửa]
- Sử dụng bản đồ trang 13 để phân tích khi vùng này giáp với Đồng bằng sông Hồng, lại giáp với Lào và Nam Trung quốc.
- Dựa vào phân tích ở nội dung trên: Khi vùng có nhiều tiềm năng nhưng chưa được khai thác nhiều (Trừ tài nguyên rừng).
- Sử dụng trang 12 để thấy được ý nghĩa chính trị xã hội khi đây là vùng có nhiều dân tộc ít người lại là cái nôi của Cách mạng Việt nam.
Liên kết ngoài[sửa]