Một trăm điều nên biết về phong tục Việt Nam/Chương 8.7
Mục lục |
---|
Cách tính[sửa]
Cách tính ngày tiết[sửa]
Một năm có 24 khí tiết. Khí tiết phù hợp theo dương lịch. Đối chiếu khi tiết với ngày dương lịch hàng năm chỉ chênh lệch lên xuống một ngày, bởi dương lịch 4 năm nhuận một ngàu 29/2 mà ngày tiết không tính nhuận (Xem bảng đối chiếu ngày dương lịch với 24 khí tiết).
Cách tính ngày trực[sửa]
Có 12 trực theo trình tự từ trực kiến đến trực bế, mỗi ngày một trực: 1. Kiến (tốt), 2. trừ (thường), 3. mãn (tốt), 4. bình (tốt), 5. định (tốt), 6. chấp (thường), 7. phá (xấu), 8. nguy (xấu), 9. thành (tốt), 10. thu (thường), 11. khai (tốt), 12. bế (xấu).
Ví dụ: Tháng giêng âm lịch tức tháng hai dương lịch trực kiến tạo ngày dần kể từ tiết lập xuân trở đi. Tiếp sau ngày đó mão trực trừ, ngày thìn trực mãn, ngaỳ tị trực bình... ngày sửu trực bế.
Sau lập xuân | Trực kiến tại dần |
Sau kinh trập | Trực kiến tại mão |
Sau thanh minh | Trực kiến tại thìn |
Sau lập hạ | Trực kiến tại tị |
Sau mang chủng | Trực kiến tại ngọ |
Sau tiểu thử | Trực kiến tại mùi |
Sau lập thu | Trực kiến tại thân |
Sau bạch lộ | Trực kiến tại dậu |
Sau lập đông | Trực kiến tại tuất |
Sau đại tuyết | Trực kiến tại tý |
Sau tiểu hàn | Trực kiến tại sửu |
Bảng kê ngày tiết theo dương lịch và ngày khởi đầu trực kiến theo ngày tiết
Tên ngày tiết khí | Ngày dương lịch | Ngày khởi đầu trực kiến |
Lập
xuân |
4
hoặc
5
tháng
2 |
dần
_ |
Bảng đối chiếu Nhị thập bát tú với tuần lễ
1
2 |
Giác
(Mộc)
Cáng
(Kim) |
thứ
5
thứ
6 |
tốt
xấu |
Nhưng kỵ an táng và sửa mộ |
8
9 |
Đẩu
(mộc)
Ngưu
(kim) |
thứ
5
thứ
6 |
tốt
Xấu |
|
15
16 |
Khuê
(mộc)
Lâu
(kim) |
thứ
5
thứ
6 |
vừa
tốt |
Các
việc
xấu,
riêng
làm
nhà,
học
thi
tốt |
22
23 |
Tỉnh
(mộc)
Quỷ
(kim) |
thứ
5
thứ
6 |
tốt
xấu |
Riêng
an
táng
tốt |
Trang trước | Mục lục | Tiếp theo |