Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Tìm ẩn của một hàm số
Từ VLOS
Nghiệm của phương trình bậc hai là giá trị x mà khi thế vào phương trình sẽ cho kết quả bằng 0. Thông thường việc xác định nghiệm của phương trình bậc hai là để tìm "đáp án" cho phương trình đa thức. Ví dụ: x2 + 4x +3 = 0. Dưới đây là một số cách để tìm nghiệm của phương trình bậc hai.
Mục lục
Các bước[sửa]
Tìm Ẩn bằng cách Phân tích thành nhân tử[sửa]
-
Thiết
lập
phương
trình
dưới
dạng
x2
+
5x
+
4.
Bắt
đầu
với
số
hạng
lớn
nhất
sau
đó
lần
lượt
giảm
dần
xuống
rồi
đến
hằng
số.
Trong
đa
thức,
bạn
sẽ
đặt
số
hạng
x2
đầu
tiên,
sau
đó
là
số
hạng
bậc
nhỏ
dần
rồi
đến
số
đơn
như
8
và
4.
Thêm
dấu
=
và
số
0
cuối
phép
toán.
-
Số
hạng
của
đa
thức
sắp
xếp
đúng
thứ
tự:
- x2 + 5x + 6 = 0
- x2 - 2x – 3 = 0
-
Số
hạng
của
đa
thức
sắp
xếp
sai
thứ
tự:
- 5x + 6 = -x2
- x2 = 2x + 3
-
Số
hạng
của
đa
thức
sắp
xếp
đúng
thứ
tự:
-
Nhận
diện
các
giá
trị
"a",
"b"
và
"c"
trong
phương
trình.
Không
có
phép
toán
nào
trong
bước
này.
Đây
đơn
giản
chỉ
là
cơ
sở
để
bạn
có
thể
phân
tích
nhân
tử
dễ
dàng
hơn
và
không
mất
nhiều
thời
gian.
Phương
trình
có
biểu
thức
chung
dưới
dạng
ax2
±
bx
±
c
=
0.
Đơn
giản
chỉ
cần
tìm
ra
a,
b,
và
c.
Đây
là
một
số
ví
dụ:
-
x2
+
5x
+
6
=
0
- a = 1 (không có số nào phía trước "x" có nghĩa là hệ số a = 1, vì vẫn còn 1 ẩn "x" nữa nên 1.x.x = x2)
- b = 5
- c = 6
-
x2
-
2x
–
3
=
0
- a = 1 (không có số nào phía trước "x" có nghĩa là hệ số a = 1, vì vẫn còn 1 ẩn "x" nữa nên 1.x.x = x2)
- b = -2
- c = -3
-
x2
+
5x
+
6
=
0
-
Liệt
kê
tất
cả
các
cặp
nhân
tử
của
giá
trị
"c".
Cặp
nhân
tử
của
một
giá
trị
là
hai
số
mà
tích
của
chúng
bằng
giá
trị
đó.
Đặc
biệt
chú
ý
các
số
âm.
Tích
của
hai
số
âm
sẽ
là
một
số
dương.
Thứ
tự
không
có
ảnh
hưởng
gì
đến
kết
quả.
(“1
x
4”
thì
cũng
giống
như
“4
x
1”).
-
Phương
trình:
x2
+
5x
+
6
=
0
-
Cặp
nhân
tử
của
6,
hoặc
c:
- 1 x 6 = 6
- -1 x -6 = 6
- 2 x 3 = 6
- -2 x -3 = 6
-
Phương
trình:
x2
+
5x
+
6
=
0
-
Tìm
cặp
nhân
tử
mà
tổng
của
chúng
bằng
hệ
số
"b".
Nhìn
vào
giá
trị
"b"
và
tìm
cặp
nhân
tử
có
tổng
bằng
nó.
- b = 5
-
Cặp
nhân
tử
có
tổng
bằng
5
là
2
+
3
- 2 + 3 = 5
-
Đặt
cặp
nhân
tử
vào
hai
nhị
thức.
Một
nhị
thức
chỉ
gồm (x
±
số)(x
±
số). Làm
thế
nào
bạn
biết
là
nên
đặt
dấu
+
hay
dấu
-
vào
trong
nhị
thức?
Bạn
phải
dựa
vào
cặp
số
của
nhân
tử:
số
dương
=
dấu
+,
số
âm
=
dấu
-
.
Đây
là
cặp
nhân
tử
mà
chúng
ta
sẽ
đặt
vào
nhị
thức:
- (x + 2)(x + 3) = 0
-
Giải
từng
nhân
tử
của
phương
trình
bằng
cách
chuyển
vế
các
hằng
số.
Tách
hai
nhị
thức
ra
thành
—
(x
+
2)
=
0
và
(x
+
3)
=
0
—
rồi
"giải
quyết"
bài
toán
bằng
phép
cộng
hoặc
phép
trừ
để
tách
biến
số
ra
khỏi
hằng
số.
- (x + 2) = 0 suy ra x = -2
- (x + 3) = 0 suy ra x = -3
- Hoàn thành. Những số này là ẩn của phương trình bậc hai.
Tìm Ẩn bằng Công thức nghiệm của Phương trình bậc hai[sửa]
- Nắm vững công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai như sau: số đối của b cộng hoặc trừ cho căn bậc hai của b2 - 4ac, tất cả trên 2a.
- Nhận diện các số "a", "b" và "c" trong phương trình. Không có phép toán nào trong bước này. Đây đơn giản chỉ là cơ sở để bạn có thể phân tích nhân tử dễ dàng hơn và không mất nhiều thời gian. Phương trình có biểu thức chung dưới dạng ax2 ± bx ± c = 0. Đơn giản chỉ cần tìm ra a, b, và c.
- Tìm các hệ số "a", "b", and "c" liên hệ chúng với công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Bạn đã biết hệ số và công thức nghiệm. Chỉ cần liên hệ giá trị a với hệ số a trong phương trình bậc hai và cứ làm như vậy với "bs" và "cs".
-
Giải
phương
trình.
Để
áp
dụng
được
công
thức
nghiệm
thì
bạn
phải
biết
làm
thế
nào
để
chia
nhỏ
bài
toán,
giải
quyết
biểu
thức
trong
căn
và
tính
phân
số
ra
sao.
Tất
cả
chỉ
cần
liên
hệ
công
thức
và
tính
toán.
- Một biến thức khác để giải phương trình bậc hai là phần bù bình phương. Một số người cảm thấy cách này dễ hơn so với sử dụng công thức nghiệm.
- Hai giá trị tính toán được sau khi áp dụng công thức nghiệm phương trình bậc hai chính là các "ẩn" bạn cần tìm. Bởi vì biểu thức trong căn sẽ biến đổi thành a ± số (vd: ±5), bạn sẽ có 2 phân số khác nhau. Cả hai phân số sau khi được đơn giản chính là các ẩn của phương trình bậc hai.
Tìm Ẩn bằng cách Vẽ đồ thị[sửa]
- Liên hệ hàm số với đồ thị dùng để tính toán. Phương trình của bạn phải ở dạng x2 + 8x + 12 = 0.
- Tìm 2 giao điểm của đồ thị hàm số bậc hai với trục hoành X. Hai điểm này chính là ẩn và là đáp án cần tìm của hàm số.
- Chủ yếu sử dụng phương pháp đồ thị để kiểm tra lại phương trình của bạn, chứ không phải để giải nó. Nếu bạn vẽ đồ thị của phương trình để tìm các ẩn thì bạn cần phải chỉ ra quá trình làm vậy nên hãy sử dụng nó để kiểm tra lại kết quả xem đã thật sự đúng hay chưa. Hầu hết giáo viên không chấp nhận việc chỉ đưa ra kết quả mà không có quá trình giải bài toán.
Lời khuyên[sửa]
- Bạn có thể kiểm tra lại bằng cách lần lượt thế từng kết quả vào phương trình. Nếu phương trình bằng 0, bạn có đáp án đúng.
- Nghiệm bằng 0 thì đồ thị sẽ cắt trục hoành X.
Nguồn và Trích dẫn[sửa]
- http://www.mathwarehouse.com/algebra/factor/how-to-factor-trinomials-step-by-step.php
- http://www.purplemath.com/modules/quadform.htm
- http://www.regentsprep.org/Regents/math/ALGEBRA/AE5/LFacEq.htm