Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Tính lãi vay phải trả
Từ VLOS
(đổi hướng từ Tính Lãi vay phải trả)
Các khoản vay không phải lúc nào cũng giống nhau. Vì vậy, biết cách tính một khoản nợ phải trả hằng tháng cũng như lãi đến hạn phải trả là rất hữu ích để chọn một khoản vay phù hợp với bạn. Để hiểu chính xác cách tính, bạn có thể phải nghiên cứu công thức tính phức tạp, nhưng cũng có thể tính đơn giản hơn bằng cách dùng Excel.
Mục lục
Các bước[sửa]
Tìm hiểu nhanh về Khoản vay[sửa]
-
Nhập
thông
tin
về
khoản
vay
vào
chương
trình
tính
toán
trên
mạng
sẽ
giúp
bạn
nhanh
chóng
tính
được
lãi
phải
trả.
Tuy
nhiên,
phương
trình
tính
lãi
lại
không
hề
đơn
giản.
Thật
may
là
chỉ
bằng
cách
tra
trên
mạng
cụm
từ
"chương
trình
tính
lãi
phải
trả"
(interest
payment
calculator),
bạn
dễ
dàng
tìm
ra
được
kết
quả
sau
khi
điền
các
thông
số
vào
máy
tính
như
sau:
- Nợ gốc: Giá trị khoản vay. Nếu khoản vay là 5.000 USD, nợ gốc sẽ là 5.000 USD.
- Lãi suất: Đơn giản là tỷ lệ phần trăm số tiền bạn phải trả để được vay. Có thể quy định lãi suất dưới dạng tỷ lệ phần trăm (chẳng hạn như 4%) hoặc số thập phân (0,04).
- Kỳ hạn: Thường được tính theo tháng, đó là thời hạn bạn phải trả nợ. Đối với các khoản thế chấp, kỳ hạn tính theo năm.
- Hình thức thanh toán: Phần lớn là "vay kỳ hạn cố định." Tuy nhiên, phương thức này có thể khác đối với các khoản vay đặc biệt. Nếu bạn không chắc hãy hỏi liệu lãi và thời hạn thanh toán có cố định không trước khi đi vay.[1]
- Tìm hiểu về lãi suất trước khi vay. Lãi suất là phí phải trả để được vay. Đó là mức lãi bạn phải trả trên khoản vay gốc suốt kỳ hạn đi vay. Tỷ lệ này càng thấp càng tốt, thậm chí chỉ cần khác 0,5% cũng là cả một khoản tiền lớn.[2] Nếu bạn chọn nợ phải trả định kỳ thấp hơn, bạn có thể phải trả lãi suất cao hơn và tổng tiền lãi nhiều hơn nhưng khoản thanh toán mỗi tháng sẽ ít đi. Những người có ít tiền tiết kiệm hay thu nhập dựa vào tiền hoa hồng và tiền thưởng thường thích lựa chọn này. Tuy vậy, cố gắng chỉ vay với lãi suất dưới 10% bất cứ lúc nào có thể. Các mức lãi suất thông thường đối với một số khoản vay như sau:
-
Hãy
hỏi
tỷ
suất
tích
lũy
để
biết
khi
nào
bạn
phải
trả
lãi.
Tỷ
suất
tích
lũy
cho
bạn
biết
tần
suất
chủ
nợ
tính
lãi
bạn
phải
trả.
Tần
suất
trả
nợ
càng
cao
thì
nợ
càng
nhiều
vì
bạn
có
ít
thời
gian
trả
nợ
nhưng
đổi
lại
bạn
không
phải
trả
lãi
cao.[5]
Ví
dụ,
hãy
xem
khoản
vay
100.000
USD,
lãi
suất
kép
4%
được
tính
theo
ba
cách
cho
kết
quả
như
thế
nào:
- Theo năm: 110.412,17 USD
- Theo tháng: 110.512,24 USD
- Theo ngày: 110.521,28 USD
-
Vay
dài
hạn
thì
tiền
trả
mỗi
tháng
ít
hơn
nhưng
tổng
lãi
sẽ
cao
hơn.
Kỳ
hạn
là
khoảng
thời
gian
bạn
phải
hoàn
trả
nợ.[6]
Mỗi
khoản
vay
có
kỳ
hạn
khác
nhau
và
bạn
cần
phải
chọn
khoản
vay
có
kỳ
hạn
phù
hợp
với
nhu
cầu.
Kỳ
hạn
dài
thường
cho
kết
quả
là
tổng
lãi
cao
hơn
nhưng
tiền
phải
trả
hằng
tháng
thấp
hơn.[4]
Giả
sử
bạn
vay
20.000
USD
để
mua
ô
tô
với
lãi
suất
5%.
Tổng
khoản
nợ
phải
trả
sẽ
là:
- Kỳ hạn 24 tháng: Bạn phải trả tổng lãi là 1.058,27 USD, nhưng mỗi tháng chỉ phải trả cả gốc lẫn lãi là 877,43 USD.
- Kỳ hạn 30 tháng: Bạn phải trả tổng lãi là 1.317,63 USD, nhưng chỉ phải trả cả gốc lẫn lãi là 710,59 USD hằng tháng.
- Kỳ hạn 36 tháng: Bạn phải trả tổng lãi là 1.579,02 USD, trong khi gốc và lãi phải trả mỗi tháng chỉ là 599,42 USD.[1]
Tính nhẩm Khoản thanh toán[sửa]
-
Học
công
thức
tính
lãi
kép.
Tính
các
khoản
nợ
phải
trả
định
kỳ
và
lãi
dùng
công
thức
toán
học
sau:
[7]
- "i" là lãi suất, "n" là số lần thanh toán.
- Giống như hầu hết các phương trình tài chính, công thức tính khoản nợ phải trả định kỳ phức tạp hơn nhiều so với tính toán đơn thuần. Khi hiểu được nguyên lý của các con số thì bạn sẽ thấy tính toán khoản nợ phải trả định kỳ vô cùng dễ.
-
Điều
chỉnh
tần
suất
trả
nợ.
Trước
khi
lắp
số
vào
phương
trình,
bạn
phải
điều
chỉnh
kỳ
hạn
trả
lãi
suất
“i”.
- Chẳng hạn, giả sử bạn đi vay với lãi suất 4,5%/năm, trả nợ hằng tháng.
- Vì phải trả nợ hằng tháng nên bạn chia lãi suất cho 12. 4,5% (0,045) chia cho 12 bằng 0,00375. Lắp kết quả vào "i".[7]
-
Điều
chỉnh
số
lần
trả
nợ.
Để
xác
định
"n"
là
bao
nhiêu,
bước
tiếp
theo
là
xác
định
tổng
số
lần
trả
nợ
trong
suốt
kỳ
hạn
đi
vay.
- Giả sử bạn phải trả nợ hằng tháng cho khoản vay kéo dài 30 năm. Để tìm số lần phải trả nợ, hãy nhân 30 với 12. Bạn sẽ tính được số lần trả nợ là 360.[7]
-
Tính
khoản
nợ
phải
trả
hằng
tháng.
Để
tìm
giá
trị
khoản
nợ
trả
hằng
tháng
của
khoản
vay,
bạn
hãy
lắp
các
con
số
vào
công
thức.
Trông
có
vẻ
đáng
sợ,
nhưng
bạn
cứ
làm
từ
từ
rồi
sẽ
sớm
có
kết
quả
thôi.
Dưới
đây
là
các
bước
tính
toán,
hãy
làm
lần
lượt
từng
bước.
-
Tiếp
tục
với
ví
dụ
trên,
giả
sử
bạn
vay
100.000
USD.
Phương
trình
sẽ
như
sau:
-
-
-
-
-
-
-
- 506,69 USD. Đây là khoản nợ bạn phải trả hằng tháng.
-
Tiếp
tục
với
ví
dụ
trên,
giả
sử
bạn
vay
100.000
USD.
Phương
trình
sẽ
như
sau:
-
Tính
tổng
lãi
phải
trả.
Bạn
đã
có
kết
quả
khoản
nợ
phải
trả
hằng
tháng,
giờ
bạn
có
thể
tính
được
tổng
lãi
phải
trả
trong
kỳ
hạn
vay.
Nhân
số
lần
thanh
toán
trong
suốt
kỳ
hạn
đi
vay
với
giá
trị
khoản
nợ
phải
trả
hằng
tháng.
Sau
đó
trừ
nợ
gốc.[7]
- Sử dụng ví dụ ở trên, nhân 360 với 506,69 USD ta được 182.408 USD. Đây là tổng số tiền bạn phải trả trong suốt kỳ hạn đi vay.
- Trừ 100.000 USD và kết quả là 82.408 USD. Đó là tổng lãi bạn phải trả khi hết thời hạn vay.
Tính Lãi bằng Excel[sửa]
-
Ghi
nợ
gốc,
kỳ
hạn
và
lãi
suất
đi
vay
vào
một
cột.
Các
ô
khác
bạn
ghi
giá
trị
của
chúng
và
Excel
sẽ
tính
nợ
phải
trả
hằng
tháng
giúp
bạn.
Trong
phần
còn
lại
của
bài
viết
này,
bạn
có
thể
sử
dụng
ví
dụ
sau:
- Bạn vay 100.000 USD để mua nhà với lãi suất 4,5%/năm, thời hạn 30 năm.
-
Ghi
nợ
gốc
là
số
âm.
Bạn
cần
cho
Excel
biết
bạn
đang
trả
nợ.
Do
đó,
bạn
phải
ghi
là
số
âm,
không
có
ký
hiệu
tiền
tệ
($).
- -100.000 = Nợ gốc
-
Xác
định
số
lần
trả
nợ.
Bạn
có
thể
để
là
năm
nếu
muốn
nhưng
kết
quả
sẽ
là
nợ
trả
theo
năm
không
phải
là
tháng.
Vì
hầu
hết
các
khoản
vay
đều
trả
theo
tháng,
bạn
chỉ
cần
nhân
số
năm
với
12
để
có
tổng
số
lần
trả
nợ.
Ghi
kết
quả
này
vào
một
ô
khác.
- -100.000 = Nợ gốc
- 360 = Số lần trả nợ
-
Đổi
lãi
suất
để
phù
hợp
với
số
lần
trả
nợ.
Trong
trường
hợp
này,
lãi
suất
tính
theo
năm,
nghĩa
là
lãi
sẽ
được
tính
vào
cuối
năm.
Tuy
nhiên,
bạn
phải
trả
nợ
hằng
tháng,
nghĩa
là
bạn
cần
biết
lãi
suất
trả
hằng
tháng
là
bao
nhiêu.
Vì
4,5%
là
lãi
suất
12
tháng,
hãy
chia
cho
12
để
được
lãi
suất
mỗi
tháng.
Nhớ
chuyển
tỷ
lệ
phần
trăm
sang
số
thập
phân
sau
khi
có
kết
quả.
- -100.000 = Nợ gốc
- 360 = Số lần trả nợ
- = Lãi phải trả hằng tháng.
-
Dùng
hàm
=PMT
để
tính
lãi
phải
trả.
Excel
biết
cách
tính
các
khoản
trả
nợ
hằng
tháng
nếu
biết
lãi
là
bao
nhiêu.
Vì
vậy,
bạn
chỉ
cần
điền
thông
tin
để
Excel
tính.
Nhấp
chuột
vào
một
ô
trống,
rồi
tìm
thanh
hàm
số.
Thanh
công
cụ
nằm
bên
phải
ngay
trên
bảng
tính
(spreadsheet),
ký
hiệu
là
"fx".
Nhấp
vào
đó
và
ghi
"=PMT("
- Không điền dấu ngoặc kép.
- Nếu giỏi Excel, bạn có thể tạo công thức Excel để tính giá trị nợ phải trả.
-
Điền
dữ
liệu
vào
đúng
vị
trí.
Cho
các
giá
trị
để
tính
nợ
phải
trả
vào
ngoặc
đơn,
cách
nhau
bằng
dấu
phẩy.
Trong
trường
hợp
này,
bạn
phải
điền
(lãi
suất,
kỳ
hạn,
nợ
gốc,0).
- Với ví dụ nêu trên, dữ liệu đầy đủ là: "=PMT(0,00375,360,-100000,0)"
- Số cuối cùng trong dãy số là 0. Số 0 nghĩa là dư nợ cuối kỳ (360 lần trả nợ) sẽ bằng 0 USD.
- Nhớ đóng ngoặc lại.
-
Nhấn
phím
Enter
để
được
kết
quả
nợ
trả
hằng
tháng.
Nếu
bạn
điền
công
thức
đúng,
bạn
sẽ
thấy
kết
quả
trong
ô
công
thức
=PMT
trên
bảng
tính.
- Trong trường hợp này, kết quả sẽ là 506,69 USD. Đó chính là nợ phải trả hằng tháng của bạn.
- Nếu bạn nhìn thấy lỗi "#NUM!" hoặc một kết quả khác không có ý nghĩa, chứng tỏ bạn đã nhập dữ liệu chưa đúng. Hãy kiểm tra lại công thức trên thanh hàm số và thử lại.
-
Tính
tổng
nợ
phải
trả
bằng
cách
nhân
với
số
lần
trả
nợ.
Để
tính
tổng
số
tiền
bạn
phải
trả
suốt
thời
gian
đi
vay,
bạn
chỉ
cần
nhân
nợ
phải
trả
định
kỳ
với
số
lần
trả
nợ.
- Trong ví dụ trên, bạn nhân 506,69 USD với 360 để được kết quả 182.408 USD. Đây là tổng số tiền phải trả cuối kỳ vay.
-
Tính
lãi
bằng
cách
lấy
tổng
số
tiền
phải
trả
trừ
nợ
gốc.
Nếu
muốn
biết
tổng
lãi
phải
trả,
bạn
chỉ
cần
làm
phép
tính
trừ.
Hãy
lấy
tổng
nợ
phải
trả
cuối
kỳ
trừ
nợ
gốc.
- Trong ví dụ này, bạn lấy 182.408 USD trừ cho 100.000 USD. Kết quả thu được là 82.408 USD. Đó là tổng lãi vay phải trả.
Làm Bảng tính mẫu để Tính Lãi vay[sửa]
Bảng dưới đây sẽ chỉ ra cách tính lãi vay sử dụng Excel, Google Docs, hoặc các chương trình bảng tính tương tự. Chỉ cần điền số vào. Chú ý là khi thấy công thức , bạn phải điền dữ liệu vào công thức trên thanh hàm số "Fx". Các số (A2, C1, v.v...) tương ứng với các ô được gán nhãn trong Excel và Google Docs.
A | B | C | D | |
---|---|---|---|---|
1 | [Nợ gốc] | [Số lần trả nợ] | [Lãi suất] | [Lãi suất/tháng] |
2 | Khoản vay âm (-100000) | Tổng số lần trả nợ theo tháng. (360) | Lãi suất, ghi bằng số thập phân. (0,05) | Lãi suất/tháng (chia lãi suất/năm cho 12) |
3 | Nợ trả/tháng | FX=PMT(D2,B2,A2,0). CHÚ Ý: Số cuối cùng là số 0. | ||
4 | Tổng tiền vay | FX=PRODUCT(D3,B2) | ||
5 | Lãi vay | FX=SUM(D4,A2) |
Lời khuyên[sửa]
- Hiểu được cách tính khoản vay sẽ cho bạn công cụ để loại bớt những khoản vay không phù hợp.
- Nếu bạn có những nguồn thu nhập không liên tục và đang xem xét một khoản vay có lãi suất không thật thấp nhưng nợ phải trả định kỳ thấp với tần suất trả ít hơn thì nên chọn khoản vay có thời hạn vay dài hơn, dù tổng lãi vay lớn hơn.
- Nếu bạn tiết kiệm được nhiều hơn cần thiết và muốn tìm những khoản vay có lãi suất thấp nhất để đáp ứng nhu cầu của mình thì khoản vay có thời hạn ngắn, nợ phải trả định kỳ cao và ít lãi hơn sẽ phù hợp với bạn.
Cảnh báo[sửa]
- Có nhiều lúc lãi suất thấp nhất không có nghĩa là chi phí đi vay ít nhất. Nếu hiểu cặn kẽ được cách tính lãi thì bạn có thể nhanh chóng tính được “chi phí” thực sự của khoản vay so với cái giá phải trả để được một số mặt lợi của khoản vay đó.
Nguồn và Trích dẫn[sửa]
- ↑ 1,0 1,1 http://www.interest.com/home-equity/calculators/monthly-payment-calculator/
- ↑ http://www.investopedia.com/terms/i/interestrate.asp
- ↑ http://www.bankrate.com/finance/auto/current-interest-rates.aspx
- ↑ 4,0 4,1 http://econlib.org/library/Enc/InterestRates.html
- ↑ http://www.investopedia.com/terms/a/accrual-rate.asp
- ↑ http://www.investopedia.com/terms/t/term.asp
- ↑ 7,0 7,1 7,2 7,3 http://www.fonerbooks.com/interest.htm