Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Tính lãi suất hiệu dụng
Từ VLOS
Khi phân tích khoản vay hoặc khoản đầu tư, có thể bạn sẽ gặp nhiều khó khăn để phân tích rõ chi phí thực sự phải trả cho khoản vay hoặc lãi suất thực sự thu từ đầu tư. Và có rất nhiều thuật ngữ khác nhau được dùng để mô tả mức lãi suất hoặc lợi tức, như tỷ suất thu nhập hàng năm, lãi suất phần trăm hàng năm, lãi suất hiệu dụng, lãi suất danh nghĩa, và v.v. Trong số này, lãi suất hiệu dụng có lẽ hữu ích nhất, dựa vào lãi suất hiệu dụng bạn có thể hiểu tương đối đầy đủ về chi phí thực trả cho khoản vay. Để tính lãi suất hiệu dụng quả của một khoản vay, bạn chỉ cần hiểu các điều khoản được nêu của khoản vay và chỉ bằng một phép tính rất đơn giản.
Mục lục
Các bước[sửa]
Thu thập thông tin cần thiết[sửa]
-
Làm
quen
với
các
khái
niệm
về
lãi
suất
hiệu
dụng.
Lãi
suất
hiệu
dụng
mô
tả
toàn
bộ
chi
phí
đi
vay.
Lãi
suất
hiệu
dụng
được
tính
dựa
theo
tác
động
của
lãi
suất
kép,
là
thành
phần
không
được
tính
đến
trong
lãi
suất
danh
nghĩa
hoặc
lãi
suất
được
nêu.[1]
- Ví dụ, một khoản vay có lãi suất kép hàng tháng là 10% thì thực tế sẽ mang lại mức lãi suất cao hơn 10%, bởi vì mỗi tháng tiền lãi sẽ được cộng gộp lãi.
- Việc tính toán lãi suất hiệu dụng không dựa vào chi phí chi trả một lần như lệ phí hồ sơ vay. Tuy nhiên, khi tính tỷ lệ phần trăm hàng năm thì người ta vẫn xem xét các loại chi phí chi trả một lần này.
-
Xác
định
lãi
suất
danh
nghĩa.
Lãi
suất
được
nêu
(còn
gọi
là
lãi
suất
danh
nghĩa)
được
thể
hiện
dưới
dạng
tỷ
lệ
phần
trăm.[2]
- Lãi suất danh nghĩa thường là lãi suất "báo cáo". Đây là lãi suất mà người cho vay thường quảng cáo.
-
Quyết
định
số
chu
kỳ
kép
cho
khoản
vay.
Chu
kỳ
kép
thường
tính
theo
tháng,
quý,
năm,
hoặc
liên
tục.
Số
chu
kỳ
này
chính
là
số
lần
lãi
suất
được
cộng
ghép.
- Thông thường, chu kỳ kép là hàng tháng. Tuy nhiên, bạn vẫn nên kiểm tra với người cho vay để chắc chắn.
Tính lãi suất hiệu dụng[sửa]
-
Làm
quen
với
các
công
thức
chuyển
đổi
lãi
suất
danh
nghĩa
thành
lãi
suất
hiệu
dụng.
Lãi
suất
hiệu
dụng
được
tính
theo
công
thức
đơn
giản
như
sau:
r
=
(1
+
i/n)^n
-
1.
- Trong đó, r là lãi suất hiệu dụng, i là lãi suất danh nghĩa, và n là số chu kỳ kép trong năm.
- Tính lãi suất hiệu dụng bằng công thức trên. Ví dụ, xem xét khoản vay với lãi suất được nêu là 5% được cộng kép hàng tháng. Thay vào công thức: r = (1 + .05/12)^12 - 1, được r = 5.12%. Cũng cùng khoản vay như trên, nhưng chu kỳ kép là hàng ngày, ta sẽ được: r = (1 + .05/365)^365 - 1, tức r = 5.13%. Lưu ý, lãi suất hiệu dụng sẽ luôn lớn hơn lãi suất danh nghĩa.
- Làm quen với công thức được sử dụng trong trường hợp lãi suất kép liên tục. Nếu tiền lãi được cộng dồn liên tục, bạn nên tính lãi suất hiệu dụng theo một công thức khác: r = e^i - 1. Trong công thức này, r là lãi suất hiệu dụng, i là lãi suất danh nghĩa, và e là hằng số 2.718.
- Tính lãi suất hiệu dụng trong trường hợp tiền lãi cộng dồn liên tục. Ví dụ, xem xét khoản vay với lãi suất danh nghĩa của 9% lãi suất kép liên tục. Thay số vào công thức trên: r = 2.718^.09 - 1, được 9.417%.
Lời khuyên[sửa]
- Hiện tại trên mạng cũng có nhiều công cụ tính lãi suất hiệu dụng trực tuyến rất nhanh. Ngoài ra, chức năng EFFECT () trong Microsoft Excel có thể giúp tính lãi suất hiệu dụng từ lãi suất danh nghĩa và số chu kỳ kép mỗi năm.
Những dụng cụ cần thiết[sửa]
- Bút chì
- Giấy
- Máy tính