
Phân số liên tục
Phân số liên tục (tiếng Anh: continued fraction) còn gọi là liên phân số là một dạng biểu diễn các số thực dương, cả hữu tỷ và vô tỷ, dưới dạng một phân số nhiều tầng. Ví dụ
Liên phân số đóng vai trò rất lớn trong việc nghiên cứu lí thuyết số.
Trong bài báo dưới đây, chúng ta chỉ xét các số thực dương.
Mục lục
- 1 Định nghĩa
- 2 Thuật toán biểu diễn số thực bằng liên phân số chính tắc
- 3 Phân số liên tục hữu hạn
- 4 Phân số liên tục vô hạn
- 5 Dãy số hữu tỉ xấp xỉ của số thực
- 6 Phân số liên tục của Nghịch đảo
- 7 Biểu diễn liên phân số của các số thực đặc biệt
- 8 Một số định lý và bài toán ứng dụng phân số liên tục
- 9 Xem thêm
- 10 Ghi chú
- 11 Tham khảo
- 12 Liên kết ngoài
Định nghĩa[sửa]
Phân số liên tục ở dạng chính tắc là biểu thức có dạng
trong đó a0 là một số nguyên không âm và tất cả các số an là số nguyên dương. Phân số liên tục có thể biểu diễn chính xác các số thực.
Dạng tổng quát hơn là:
trong đó bn là số nguyên dương.
Chúng ta thường quen với biểu diễn thập phân của số thực:
trong đó a0, là số nguyên bất kỳ, còn mỗi số ai là một phần tử của {0, 1, 2, ..., 9}. Trong cách biểu diễn này, số Pi biểu diễn bởi dãy {3, 1, 4, 1, 5, 9, 2, ...}.
Tuy
thế,
theo
cách
biểu
này
có
một
số
giới
hạn.
Một
trong
các
vấn
đề
đó
là
sự
tùy
ý
của
cơ
số
10.
Tại
sao
là
10?
Phải
chăng
là
từ
các
yếu
tố
sinh
học
chứ
không
phải
toán
học
(mỗi
người
chúng
ta
có
10
ngón
tay);
thay
vì
cơ
số
10
ta
có
thể
dùng
cơ
số
8
hoặc
2.
Một
vấn
đề
khác
biểu
diễn
của
các
số
hữu
tỷ
với
q
lớn
hơn
1,
trong
hệ
thập
phân
là
vô
hạn,
chẳng
hạn
số
⅓
được
biểu
diễn
bởi
dãy
vô
hạn
{0,
3,
3,
3,
3,
....}.
Vấn
đề
thứ
ba
là
các
biểu
diễn
của
một
số
là
không
duy
nhất;
chẳng
hạn,
số
1
có
thể
biểu
diễn
bằng
cách
khác
[0.999...=1]].
Phân
số
liên
tục
đưa
ra
một
cách
biểu
diễn
số
thực
giải
quyết
cả
ba
vấn
đề
trên.
Chẳng
hạn,
xét
số
415/93,
phần
nguyên
của
phân
số
này
là
4,
phần
lẻ
của
nó
là
số
xấp
xỉ
với
,
ta
muốn
giữ
nguyên
tử
số
1
thay
mẫu
số
2
bằng
một
số
khác,
chính
xác
hơn
là
,
khi
đó
có
thể
viết
-
.
-
Thay
cho
cách
viết
cồng
kềnh
trên
ta
quy
ước
viết
-
- hay đơn giản là 415/93= 4+1/(2+1/(6+1/7)),
- hay đơn giản hơn nữa 415/93= [4; 2, 6, 7].
Có thể chứng minh rằng: Dạng phân số liên tục của một số là hữu hạn khi và chi khi số đó là hữu tỷ. Và dạng phân số liên tục của một số là vô hạn khi và chỉ khi số đó là vô tỷ.
Thuật toán biểu diễn số thực bằng liên phân số chính tắc[sửa]
Thuật toán sau là 1 cách đơn giản để biểu diễn số thực bất kì dưới dạng liên phân số chính tắc:
Cho số thực r, kí hiệu i là phần nguyên của r, f là phần thập phân của r. Biểu diễn liên phân số của r là [i; a1, a2,...], trong đó [a1; a2,...] là dạng biểu diễn liên phân số của 1/f. Nếu như f=0 thì thuật toán dừng lại, trong trường hợp f khác 0, ta lặp lại các bước trên với r thay bằng 1/f.
Ví dụ cho r= 4,345. Như vậy i= 4, f= 0,345. Bảng sau mô tả các bước tìm biểu diễn liên phân số của r.
Tìm dạng biểu diễn liên phân số của 4,345 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Số thực | Phần nguyên (floor) | Phần thập phân | Rút gọn của phần thập phân |
Nghịch
đảo
của
![]() |
Rút
gọn
của
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Dừng | |
Biểu diễn liên phân số của 4,345 là [4; 2, 1, 8, 1, 6] | |||||
![]() |
Số 4,345 là 1 số hữu tỉ, do đó biểu diễn liên phân số của nó hữu hạn.
Phân số liên tục hữu hạn[sửa]
Phân số liên tục hữu hạn biểu diễn số hữu tỉ. Ngược lại, 1 số hữu tỉ bất kì có thể biểu diễn bằng phân số liên tục hữu hạn theo 2 cách:
Cách thứ nhất, bằng thuật toán nêu ở phần thuật toán biễn diễn số thực bằng liên phân số, ta được liên phân số
-
.
Cách thứ hai, từ biểu diễn ở cách thứ nhất, ta bớt đi 1 đơn vị ở thành phần cuối, và thêm vào sau nó một thành phần đúng bằng 1.
-
.
Hai cách biểu diễn trên là tương đương nhau vì:
Ví dụ:
Phân số liên tục vô hạn[sửa]
Phân số liên tục vô hạn là số vô tỉ. Và mọi số vô tỉ đều được biểu diễn dưới dạng liên phân số vô hạn.
Phân số liên tục vô hạn tuần hoàn[sửa]
Trong đó, đáng chú ý là các phân số liên tục vô hạn tuần hoàn, tức là các thành phần lập lại theo 1 cách tuần hoàn.
Ví dụ:
[1;2,2,2,2,2,2,...] với các số 1 lặp lại tuần hoàn;
[0;2,3,4,2,3,4,2,3,4,...]với 2,3,4 lặp lại tuần hoàn.
Các phân số liên tục tuần hoàn chính là nghiệm của 1 đa thức bậc hai nào đó với các hệ số nguyên.
Ví dụ:
là
nghiệm
của
đa
thức
bậc
hai
.
là
nghiệm
của
đa
thức
bậc
hai
Dãy số hữu tỉ xấp xỉ của số thực[sửa]
Cho
số
thực
r
có
dạng
phân
số
liên
tục
là :
(có
thể
hữu
hạn
hoặc
vô
hạn).
Từ công thức biểu diễn trên, có thể xây dựng một dãy số hữu tỉ (hữu hạn hoặc vô hạn) hội tụ đến r:
...
(*)
...
Đặt
.
Ví dụ, dãy số hữu tỉ gần đúng của 0,84375 (dạng liên phân số là [0;1,5,2,2]):
-
[0;1] [0;1,3] [0;1,4] [0;1,5] [0;1,5,2] [0;1,5,2,1] [0;1,5,2,2] 1
Dãy
phân
số
{}
có
các
tính
chất
sau:
Tính hội tụ của dãy[sửa]
Dãy
{}
hội
tụ,
và
giới
hạn
của
nó
là
r.
Công thức truy hồi[sửa]
Trước hết ta xét 1 tính chất khá lý thú:
Với
số
thực
bất
kì
Từ
tính
chất
trên
có
thể
tính
theo
công
thức
tổng
quát
(*),
hoặc
theo
công
thức
truy
hồi
sau
(chứng
minh
xem
bằng
quy
nạp
rất
đơn
giản):
![]() |
![]() |
![]() |
|||
![]() |
![]() |
![]() |
Liên hệ giữa tử số và mẫu số[sửa]
Nếu
số
hữu
tỉ
gần
đúng
thứ
n
của
phân
số
liên
tục
là
,
thì
Hệ
quả:
là
phân
số
tối
giản.
Khoảng cách trong dãy số hữu tỉ xây dựng bởi liên phân số của r[sửa]
Nếu mà chỉ số với s < t < n thì:
-
.
Sự biến thiên của dãy[sửa]
Các
phân
số
ở
vị
trí
chẵn
(,
,
...
)
luôn
bé
hơn
r,
và
tăng
dần:
<
<
<
...
<
r.
Các
phân
số
ở
vị
trí
lẻ
(,
,
...
)
luôn
lớn
hơn
r,
và
giảm
dần:
>
>
>
...
>
r.
Độ xấp xỉ của các số hữu tỉ so với số thực mà chúng xấp xỉ[sửa]
Các tính chất ở trên cho phép ta đánh giá độ sai số của các số hữu tỉ trong chuỗi so với số thực ban đầu
Chứng minh vế phải của bất đẳng thức (chứng minh này được trích dẫn từ [1]):
(**)
Với
-
Σi=0→(n-1)
-
Σi=n→+∞
.
Từ công thức:
-
, suy ra
-
với mọi i ≥ 0. (***)
Áp dụng (***):
-
Σi=n→+∞
-
.
Suy ra (**) đúng. Bản mẫu:Hidden end
Phân số liên tục của Nghịch đảo[sửa]
Cho số thực dương r, nếu biết dạng liên phân số của nó là
yêu cầu đặt ra là tìm dạng liên phân số của nghịch đảo 1/r.
Xét 2 trường hợp:
-
nếu
r>1,
tức
là
thì liên phân số của 1/r là:
-
;
-
nếu
0<r<1,
tức
là
thì liên phân số của 1/r là:
-
.
Ví dụ:
-
,
;
-
,
.
Biểu diễn liên phân số của các số thực đặc biệt[sửa]
Biểu diễn liên phân số của số π[sửa]
Biểu diễn liên phân số chính tắc của số π:
-
.
Từ biểu diễn đó, ta tìm ra được các số hữu tỉ gần đúng với π là:
-
.
Các thành phầ trong liên phân số chính tắc (với các tử số bằng 1) của số π, không hề tuân theo một quy luật nào.
Tuy vậy các cách biểu diễn liên phân số khác (không chính tắc) của π lại có quy luật:
Biểu diễn liên phân số của số e và các dạng khác của nó[sửa]
Trong khi dạng liên phân số đơn giản của π không có quy luật, điều này lại không đúng với trường hợp của e:
tổng quát hơn,:
và:
với n = 1:
Các số thực khác[sửa]
với n là số nguyên duơng.
trường hợp riêng n = 1:
Một số định lý và bài toán ứng dụng phân số liên tục[sửa]
Phương trình Pell[sửa]
Phương trình Pell là bài toán tìm nghiệm nguyên Diophantine bậc hai. Bài toán phát biểu như sau:
Tìm
nghiệm
nguyên
của
phương
trình:
hoặc
với
d
nguyên
dương
và
không
phải
là
số
chính
phương.
Thuật toán giải:
Nhận xét, nếu (x,y) là nghiệm nguyên của phương trình đã cho thì (-x,y), (x,-y), (-x,-y) cũng là nghiệm, do đó ta chỉ cần quan tâm đến các nghiệm nguyên không âm của phương trình đã cho.
Bước
1:
Biểu
diễn
dưới
dạng
liên
phân
số.
Bước
2:
Viết
dãy
các
số
hữu
tỉ
gần
đúng
của
là
,
khi
đó
thì:
()
là
nghiệm
nguyên
không
âm
của
phương
trình
với
n
lẻ;
()
là
nghiệm
nguyên
không
âm
của
phương
trình
với
n
chẵn.
Thuật toán này cho phép tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình Pell đã cho.
Ví dụ:
Giải
phương
trình
nghiệm
nguyên
dương:
.
Biểu
diễn
liên
phân
số
của
là:
.
Từ
biểu
diễn
đó
ta
tìm
ra
các
số
hữu
tỉ
xấp
xỉ
với
:
-
.
Chú ý dãy số trên được bắt đầu với số thứ tự bằng 0.
Lấy
các
phân
số
ở
vị
trí
lẻ
ta
được
nghiệm
nguyên
dương
của
phương
trình
là:
(3,2)
(17,12),
(99,70),
(577,408),
(3363,2378),
...
và
tất
nhiên
cả
nghiệm
tầm
thường
là
(1,0).
Lấy
các
phân
số
ở
vị
trí
chẵn
ta
được
nghiệm
nguyên
dương
của
phương
trình
là:
(7,5)
(41,29),
(239,169),
(1393,985),
(8119,5741),
....
Xem thêm[sửa]
Ghi chú[sửa]
Tham khảo[sửa]
- Jones, William B. (1980). Continued Fractions: Analytic Theory and Applications. Encyclopedia of Mathematics and its Applications., Reading. Massachusetts: Addison-Wesley Publishing Company. ISBN 0-201-13510-8.
- A. Ya. Khinchin, Continued Fractions, 1935, English translation University of Chicago Press, 1961 ISBN 0-486-69630-8
- Oskar Perron, Die Lehre von den Kettenbrüchen, Chelsea Publishing Company, New York, NY 1950.
- Andrew M. Rockett and Peter Szusz, Continued Fractions, World Scientific Press, 1992 ISBN 978-9-81-021052-6
- H. S. Wall, Analytic Theory of Continued Fractions, D. Van Nostrand Company, Inc., 1948 ISBN 0-8284-0207-8
- A. Cuyt, V. Brevik Petersen, B. Verdonk, H. Waadeland, W.B. Jones, Handbook of Continued fractions for Special functions, Springer Verlag, 2008 ISBN 978-1-4020-6948-2
Liên kết ngoài[sửa]
- Linas Vepstas Continued Fractions and Gaps (2004) reviews chaotic structures in continued fractions.
- Continued Fractions on the Stern-Brocot Tree at cut-the-knot
- The Antikythera Mechanism I: Gear ratios and continued fractions
- Continued Fraction Arithmetic Gosper's first continued fractions paper, unpublished. Cached on the Internet Archive's Wayback Machine
- Bản mẫu:MathWorld
- Continued Fractions by Stephen Wolfram and Continued Fraction Approximations of the Tangent Function by Michael Trott, Wolfram Demonstrations Project.
- Exact Continued Fraction for Pi
- Continued Fractions and ContinuantsBản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt
Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt