Đại số 10/Chương III/§2. Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
Lí thuyết[sửa]
Ôn tập về phương trình bậc nhất, bậc hai[sửa]
Phương trình bậc nhất[sửa]
Cách giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 được tóm tắt trong bảng sau:
ax + b = 0 (1) |
||
Hệ số | Kết luận | |
a ≠ 0 | (1) có nghiệm duy nhất | |
a = 0 | b ≠ 0 | (1) vô nghiệm |
b = 0 | (1) nghiệm đúng với mọi x. |
Khi
a
≠
0
phương
trình
ax
+
b
=
0
được
gọi
là
phương
trình
bậc
nhất
một
ẩn.
Hoạt động 1 |
Giải
và
biện
luận
phương
trình
sau
theo
tham
số
m
|
Phương trình bậc hai[sửa]
Cách giải và công thức nghiệm của phương trình bậc hai được tóm tắt trong bảng sau:
(2) | |
Kết luận | |
(2) có hai nghiệm phân biệt | |
(2) có nghiệm kép | |
(2) vô nghiệm |
Hoạt động 2 |
Lập
bảng
trên
với
biệt
thức
thu
gọn
.
|
Định lí Vi-ét[sửa]
Nếu phương trình bậc hai có hai nghiệm thì Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng u + v = S và tích uv = P thì u và v là các nghiệm của phương trình: |
Hoạt động 3 |
Khẳng
định
"Nếu
a
và
c
trái
dấu
thì
phương
trình
(2)
có
hai
nghiệm
và
hai
nghiệm
đó
trái
dấu"
có
đúng
không?
Tại
sao?
|
Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai[sửa]
Có nhiều phương trình khi giải có thể biến đổi về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai. Sau đây ta xét hai trong các dạng phương trình đó.
Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối[sửa]
Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có thể dùng định nghĩa của giá trị tuyệt đối hoặc bình phương hai vế để khử dấu giá trị tuyệt đối.
VÍ DỤ 1 |
Giải
phương
trình:
|x
-
3|
=
2x
+
1
(3)
|
Lời giải |
Cách
1:
+ Nếu x ≥ 3 thì phương trình (3) trở thành x - 3 = 2x + 1. Từ đó x = -4. Giá trị x = -4 không thỏa mãn điều kiện x ≥ 3 nên bị loại. + Nếu x < 3 thì phương trình (3) trở thành -x + 3 = 2x + 1. Từ đó x = 2/3. Giá trị này thỏa mãn điều kiện x < 3 nên là nghiệm. + Kết luận: Phương trình có một nghiệm x = 2/3. Cách 2: + Bình phương hai vế của phương trình (3) ta đưa tới phương trình hệ quả:
+ Thử lại ta thấy: x = -4 (không tmPT), x = 2/3 (tmPT). + Kết luận: Phương trình có một nghiệm x = 2/3. |
Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn[sửa]
Để giải các phương trình chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai, ta thường bình phương hai vế để đưa về một phương trình hệ quả không chứa ẩn dưới dấu căn.
VÍ DỤ 2 |
Giải
phương
trình:
(5)
|
Lời giải |
+
Điều
kiện
của
phương
trình
(5)
là
x
≥
3/2.
+ Bình phương hai vế của phương trình (5) ta đưa tới phương trình hệ quả
+ Kiểm tra điều kiện: x = 2 (tmĐK), x = 6 (tmĐK). + Thử lại: x = 2 (không tmPT) (vế trái dương còn vế phải âm), x = 6 (tmPT) (hai vế cùng bằng 3). + Kết luận: Phương trình có một nghiệm x = 6. |
BÀI TẬP[sửa]
1. Giải các phương trình | |
a) |
b) |
c) |
d) |
2. Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m
a) m(x - 2) = 3x + 1
b) m2x + 6 = 4x + 3m
c) (2m + 1)x - 2m = 3x - 2.
3. Có hai rổ quýt chứa số quýt bằng nhau. Nếu lấy 30 quả ở rổ thứ nhất đưa sang rổ thứ hai thì số quả ở rổ thứ hai bằng 1/3 của bình phương số quả còn lại ở rổ thứ nhất. Hỏi số quả quýt ở mỗi rổ lúc đầu là bao nhiêu?
4. Giải các phương trình
a) 2x4 - 7x2 + 5 = 0;
b) 3x4 + 2x2 - 1 = 0.
5. Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba) | |
a) | b) |
c) | d) . |
Hướng dẫn cách giải câu a)
Nếu sử dụng máy tính CASIO fx-500 MS, ta ấn liên tiếp các phím
MODE | MODE | 1 | > | 2 | 2 | = | (-) | 5 | = | (-) | 4 | = |
Màn hình hiện ra x1 = 3.137458609.
Ấn tiếp
= |
Màn hình hiện ra x2 = -0.637458608.
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là x1 ~ 3,137 và x2 ~ -0.637.
6. Giải các phương trình | |
a) |
b) |
c) |
d) |
7. Giải các phương trình | |
a) |
b) |
c) |
d) |
8. Cho phương trình: 3x2 - 2(m + 1)x + 3m - 5 = 0.
Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường hợp đó.
Tài liệu tham khảo[sửa]
- Sách in:
Xem thêm[sửa]