
Phương pháp tọa độ trong không gian trong các kì thi tốt nghiệp THPT
Trong
không
gian
với
hệ
tọa
độ
Oxyz
cho
điểm
A(0;
1;
4)
và
đường
thẳng
d
có
phương
trình
1) Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d
2) Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A trên đường thẳng d
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(0; 0; 3), B(-1; -2; 1) và C(-1; 0; 2)
1) Viết phương trình mặt phẳng (ABC)
2) Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ đỉnh A.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(3; 1; 0) và mặt phẳng (P) có phương trình 2x + 2y - z + 1 = 0
1) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P). Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua điểm A và song song với mặt phẳng (P).
2) Xác định tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (P)
Trong
không
gian
với
hệ
tọa
độ
Oxyz,
cho
đường
thẳng
Δ
có
phương
trình
a) Tính khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng Δ
b) Viết phương trình mặt phẳng chứa điểm O và đường thẳng Δ
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 điểm A(1; 0; 0), B(0; 2; 0) và C(0; 0; 3).
a) Viết phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC.
b) Tìm tọa độ tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC.
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) và mặt phẳng (P) có phương trình:


1) Xác định toạ độ tâm T và tính bán kính của mặt cầu (S). Tính khoảng cách từ T đến mặt phẳng (P).
2) Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua T và vuông góc với (P). Tìm toạ độ giao điểm của d và (P).
Trong
không
gian
Oxyz,
cho
điểm
A(1;
-
2;
3)
và
đường
thẳng
d
có
phương
trình
1) Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d.
2) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d. Viết phương trình mặt cầu tâm A, tiếp xúc với d.
Trong
không
gian
với
hệ
tọa
độ
Oxyz,
cho
điểm
M
(
-2;
1;
-
2
)
và
đường
thẳng
d
có
phương
trình
1. Chứng minh rằng đường thẳng OM song song với đường thẳng d.
2. Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1; 2; 3) và mặt phẳng (α) có phương trình 2x - 3y + 6z + 35 = 0.
1) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng (α).
2) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (α). Tìm tọa độ điểm N thuộc trục Ox sao cho độ dài đoạn thẳng NM bằng khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (α).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm M (1; -2; 0), N (-3; 4; 2) và mặt phẳng (P) có phương trình 2x + 2y + z - 7 = 0.
1. Viết phương trình đường thẳng MN.
2. Tính khoảng cách từ trung điểm của đoạn thẳng MN đến mặt phẳng (P).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A (2; - 1; 3) và mặt phẳng (P) có phương trình x - 2y - 2z - 10 = 0.
1. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P).
2. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với mặt phẳng (P).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với A(1; 4; -1), B(2; 4; 3) và C(2; 2; -1).
1) Viết phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC.
2) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(3; - 2; - 2) và mặt phẳng (P) có phương trình 2x - 2 y + z - 1 = 0.
1) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với mặt phẳng (P).
2) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P). Viết phương trình của mặt phẳng (Q) sao cho (Q) song song với (P) và khoảng cách giữa (P) và (Q) bằng khoảng cách từ điểm A đến (P).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(-1; 2; 3) và mặt phẳng (α) có phương trình x - 2 y + 2z + 5 = 0.
1) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng (α).
2) Viết phương trình mặt phẳng (β) đi qua điểm M và song song với mặt phẳng (α). Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (α) và (β).
Trong
không
gian
với
hệ
tọa
độ
Oxyz,
cho
điểm
M(1;
-2;
0)
và
đường
thẳng
d
có
phương
trình
.
1) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d với mặt phẳng có phương trình 2x - y + z - 7 = 0.
2) Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm E(1; 2; 3) và mặt phẳng (α) có phương trình x + 2y - 2z + 6 = 0.
1. Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm là gốc tọa độ O và tiếp xúc với mặt phẳng (α).
2. Viết phương trình tham số của đường thẳng (Δ) đi qua điểm E và vuông góc với mặt phẳng (α).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(-1; -1; 0) và mặt phẳng (P) có phương trình x + y - 2z - 4 = 0.
1) Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua điểm M và song song với mặt phẳng (P).
2) Viết phương trình tham số của đường thẳng (d) đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng (P). Tìm tọa độ giao điểm H của đường thẳng (d) với mặt phẳng (P).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm E(1; -4; 5) và F(3; 2; 7).
1) Viết phương trình mặt cầu đi qua điểm F và có tâm là E.
2) Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng EF.
Trong
không
gian
với
hệ
tọa
độ
Oxyz,
cho
hai
điểm
M(1;
0;
2),
N(3;
1;
5)
và
đường
thẳng
(d)
có
phương
trình
1) Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng (d).
2) Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm M và N.
Trong
không
gian
với
hệ
tọa
độ
Oxyz,
cho
đường
thẳng
(d)
có
phương
trình
và
mặt
phẳng
(P)
có
phương
trình
x
-
y
+
3z
+
2
=
0.
1) Tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng (d) với mặt phẳng (P).
2) Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng (d) và vuông góc với mặt phẳng (P).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng (d) và (d') lần lượt có phương trình


1) Chứng minh rằng hai đường thẳng (d) và (d') vuông góc với nhau.
2) Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm K(1; -2; 1) và vuông góc với đường thẳng (d').
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0; 2; 1), B(1; -1; 3) và mặt phẳng (P) có phương trình 2x + y + 3z = 0.
1) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB.
2) Tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng AB với mặt phẳng (P).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm E(1; 0; 2), M(3; 4; 1) và N(2; 3; 4).
1) Viết phương trình chính tắc của đường thẳng MN.
2) Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(-1; 1; 2), B(0; 1; 1), C(1; 0; 4).
1) Chứng minh tam giác ABC vuông. Viết phương trình tham số của đường thẳng AB.
2)
Gọi
M
là
điểm
sao
cho
.
Viết
phương
trình
mặt
phẳng
đi
qua
M
và
vuông
góc
với
đường
thẳng
BC.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2; 0; 0), B(0; 3; 0), C(0; 0; 6).
1) Viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C. Tính diện tích tam giác ABC.
2) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Viết phương trình mặt cầu đường kính OG.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1; 0; -1), B(1; 2; 1), C(0; 2; 0). Gọi G là trọng tâm tam giác ABC.
1) Viết phương trình đường thẳng OG.
2) Viết phương trình mặt cầu (S) đi qua bốn điểm O, A, B, C.
3) Viết phương trình các mặt phẳng vuông góc với đường thẳng OG và tiếp xúc với mặt cầu (S).
Trong
không
gian
với
hệ
tọa
độ
Oxyz,
cho
mặt
cầu
(S):
và
hai
đường
thẳng

1)
Chứng
minh
()
và
(
)
chéo
nhau.
2)
Viết
phương
trình
tiếp
diện
của
mặt
cầu
(S),
biết
tiếp
diện
đó
song
song
với
hai
đường
thẳng
()
và
(
).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(1; -1; 2), B(1; 3; 2), C(4; 3; 2), D(4; -1; 2).
1) Chứng minh rằng A, B, C, D là bốn điểm đồng phẳng.
2) Gọi A' là hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng Oxy. Hãy viết phương trình mặt cầu (S) đi qua bốn điểm A', B, C, D.
3) Viết phương trình tiếp diện (α) của mặt cầu (S) tại điểm A'.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình:


1) Tìm tọa độ giao điểm A của đường thẳng d với mặt phẳng (P).
2)
Cho
đường
thẳng
có
phương
trình
.
Chứng
minh
hai
đường
thẳng
và
d
chéo
nhau.
Viết
phương
trình
mặt
phẳng
(Q)
chứa
đường
thẳng
d
và
song
song
với
đường
thẳng
.
3) Viết phương trình chính tắc của đường thẳng Δ là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A, B, C, D có tọa độ xác định bởi các hệ thức:

1) Chứng minh rằng AB ⊥ AC, AC ⊥ AD, AD ⊥ AB. Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
2) Viết phương trình tham số của đường vuông góc chung Δ của hai đường thẳng AB và CD. Tính góc giữa hai đường thẳng Δ và mặt phẳng (ABCD).
3) Viết phương trình mặt cầu (S) đi qua bốn điểm A, B, C, D. Viết phương trình tiếp diện (α) của mặt cầu (S) song song với mặt phẳng (ABD).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y + z - 1 = 0. Mặt phẳng (P) cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C.
1.
Tìm
tọa
độ
A,
B,
C.
Viết
phương
trình
giao
tuyến
của
(P)
với
các
mặt
tọa
độ.
Tìm
tọa
độ
giao
điểm
D
của
đường
thẳng
(d):
với
mặt
phẳng
Oxy.
Tính
thể
tích
tứ
diện
ABCD.
2. Viết phương trình mặt cầu (S) ngoại tiếp tứ diện ABCD. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ACD. Xác định tâm và bán kính của đường tròn đó.
Trong
không
gian
với
hệ
tọa
độ
Oxyz,
cho
và
1)
Viết
phương
trình
mặt
phẳng
(P)
vuông
góc
với
OC
tại
C.
Chứng
minh
O,
B,
C
thẳng
hàng.
Xét
vị
trí
tương
đối
của
mặt
cầu
(S)
tâm
B,
bán
kính
với
mặt
phẳng
(P).
2) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d là hình chiếu vuông góc của đường thẳng AB lên mặt phẳng (P).
Trong
không
gian
với
hệ
tọa
độ
Oxyz,
cho
mặt
phẳng
(P):
2x
-
3y
+
4z
-
5
=
0
và
mặt
cầu
(S):
1) Tìm tọa độ tâm I và bán kính của mặt cầu (S).
2) Tính khoảng cách từ I tới mặt phẳng(P), từ đó suy ra rằng (P) cắt mặt cầu theo một đường tròn (C). Hãy tính tọa độ tâm H và bán kính r của (C).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp chữ nhật có các đỉnh A(3;0;0), B(0;4;0), C(0;0;5), O(0;0;0) và đỉnh D là đỉnh đối diện của O.
1) Tìm tọa độ điểm D và viết phương trình mặt phẳng (ABD).
2) Viết phương trình đường thẳng (d) qua C và vuông góc với mặt phẳng (ABD).
3) Tính khoảng cách từ C tới mặt phẳng (ABD).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(2;0;0), B(0;4;0), C(0;0;4).
1) Viết phương trình mặt cầu qua 4 điểm O, A, B, C. Tìm tọa độ tâm I và độ dài bán kính của mặt cầu.
2) Viết phương trình mặt phẳng (ABC). Viết phương trình tham số của đường thẳng qua I và vuông góc với mặt phẳng (ABC).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(3;-2;-2), B(3;2;0), C(0;2;1) và D(-1;1;2).
1) Viết phương trình mặt phẳng qua B, C, D. Suy ra ABCD là tứ diện.
2) Viết phương trình mặt cầu tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng (BCD). Tìm tọa độ tiếp điểm.