Chủ đề nóng: Phương pháp kỷ luật tích cực - Cổ học tinh hoa - Những thói hư tật xấu của người Việt - Công lý: Việc đúng nên làm - Giáo án Điện tử - Sách giáo khoa - Học tiếng Anh - Bài giảng trực tuyến - Món ăn bài thuốc - Chăm sóc bà bầu - Môi trường - Tiết kiệm điện - Nhi khoa - Ung thư - Tác hại của thuốc lá - Các kỹ thuật dạy học tích cực
- Dạy học phát triển năng lực - Chương trình giáo dục phổ thông
Ngô Bảo Châu
Từ VLOS
Ngô
Bảo
Châu
(sinh
ngày
28
tháng
06
năm
1972)
là
giáo
sư
toán
học
Việt
Nam
giành
được
Huy
chương
Fields
với
công
trình
chứng
minh
Bổ
đề
cơ
bản
Langlands.
Mục lục
Bằng cấp giáo dục[sửa]
- Từ 1973 - 1989, học sinh Trường Thực nghiệm Giảng Võ, Trường THCS Trưng Vương, và khối chuyên toán Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
- 1994, cử nhân ngành Toán thuộc Trường Đại học Paris VI (Université Pierre et Marie Curie) và Trường Sư phạm Paris (École normale supérieure Paris, ENS Paris)
- 1997, Tiến sĩ Toán học của Trường Đại học Paris XI (Université Paris-Sud 11) dưới sự hướng dẫn của Giáo sư Gérard Laumon
- 2003, Tiến sĩ Khoa học ngành Toán với bằng Habilitation à Diriger les Recherches (HDR)
Tiểu sử Khoa học[sửa]
- Từ 1998 - 2004, nghiên cứu viên của Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc gia Pháp (CNRS)
- 2005, giáo sư toán học tại Trường Đại học Paris XI
- 2005, giáo sư Viện Toán, Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia Việt Nam
- 2007 - 2010, thành viên của Viện nghiên cứu cao cấp Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ
- 2010, giáo sư Khoa Toán Trường Đại học Chicago
Giải thưởng và thành tựu[sửa]
- 1988, huy chương vàng Olympic Toán học Quốc tế tại Australia
- 1989, huy chương vàng Olympic Toán học Quốc tế tại Cộng hòa Liên bang Đức
- 2005, giải Nghiên cứu Clay[1] của Viện Toán học Clay cùng với Giáo sư Gérard Laumon với Bổ đề cơ bản cho các nhóm Unita [2]
- 2007, giải Sophie Germain và giải Oberwolfach của nước Đức [3]
- 2009, 1 trong 10 phát minh khoa học tiêu biểu của năm 2009 được tạp chí Time bình chọn là .[4] với công trình chứng minh Bổ đề cơ bản cho các đại số Lie hay còn gọi là Bổ đề cơ bản Langlands
- 2010, Huy chương Fields với công trình chứng minh Bổ đề cơ bản Langlands[5]
Công trình Khoa học[sửa]
- Lemme fondamental de Jacquet et Ye en caractéristiques égales, C. R. Acad. Sci. Paris, 325 (1997), 307-312. pdf
- Lemme fondamental de Jacquet et Ye en caractéristiques positives, Duke Math. J. 96 (1999),473-520. pdf
- Faisceaux pervers, homomorphisme de changement de base et lemme fondamental de Jacquet et Ye, Ann. Sci. Ec. Norm. Sup. 32 (1999), 619-679. pdf
- Preuve d'une conjecture de Frenkel-Gaitsgory-Kazhdan-Vilonen pour les groupes linéaires généraux, Israel J. Math. 120 (2000), part A, 259-270. pdf
- Résolutions de Demazure affines et formule de Casselman-Shalika géométrique (travail commun avec P. Polo), J. Algebraic Geom. 10 (2001), no. 3, 515-547. pdf
- Nearby cycles for local models of some Shimura varieries, (travail commun avec T. Haines), Compositio Math. 133 (2002), no. 2, 117-150. pdf
- Alcoves associated to special fibers of local models, (travail commun avec T. Haines), Amer. J. of Math. 124 (2002) pdf
- Alcoves et p-rang des variétés abéliennes, (travail commun avec A. Genestier), Ann. de l'Institut de Fourier 52 (2002). pdf
- D-chtoucas de Drinfeld avec modifications multiples et identités de changement de base, à paraître aux Annales Sci. de l'ENS 39 (2006) 197-243 pdf
- Fibration de Hitchin et l'endoscopie, Invent. Math. 164 (2006) 399-453, pdf
- Fibration de Hitchin et structure endoscopique de la formule des traces, Proceedings of the ICM Madrid 2006, 1213-1225, pdf
- Laumon, Gérard; Ngô, Bao Châu. The fundamental lemma for unitary groups (Le lemme fondamental pour les groupes unitaires). Ann. Math. (2) 168, No. 2, 477-573 (2008). ISSN 0003-486X; ISSN 1939-0980 pdf
- Ngô, Bảo Châu; Ngô Dac Tuân. Counting of G-shtukas: the elliptic regular set (Comptage de G-chtoucas: La partie régulière elliptique.)J. Inst. Math. Jussieu 7, No. 1, 181-203 (2008). ISSN 1474-7480; ISSN 1475-3030. pdf
- Ngô, Bảo Châu. Report on the proof of some conjectures on orbital integrals in Langlands’ program. Vietnam J. Math. 37, No. 2-3, 127-140 (2009). ISSN 0866-7179 html
- Ngô, Bảo Châu. The Fundamental Lemma for Lie algebras. (Le Lemme Fondamental pour les algèbres de Lie.) Publ. Math., Inst. Hautes Étud. Sci. 111, 1-271 (2010). ISSN 0073-8301; ISSN 1618-1913 html
Chú thích[sửa]
- ↑ “The Clay Research Prizes”. Clay Mathematics Institute.
- ↑ Công trình đăng trên Arxiv
- ↑ Mathematisches Forschungsinstitut Oberwolfach (Viện Nghiên cứu Toán Oberwolfach)
- ↑ The Top 10 Everything of 2009
- ↑ “The IMU Prizes”. ICM.
Liên kết ngoài[sửa]
- Các bài của Ngô Bảo Châu trên Thư viện Khoa học VLOS
- Trang blog của Ngô Bảo Châu
- Giáo trình Hình học Đại số
- Danh sách công trình trên Trường Đại học Paris XI
- Danh sách công trình trên CSDL của FIZ Karlsruhe
Bài liên quan
Liên kết đến đây
Thể loại:
- Người Hà Nội
- Người Pháp gốc Việt
- Nhà toán học Việt Nam
- Nhà toán học Pháp
- Những nhà khoa học nổi tiếng
- Toán học
- Huy chương vàng Olympic Toán học Quốc tế
- Học sinh trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
- Giáo sư Pháp
- Giáo sư Việt Nam
- Giải Clay
- Người đoạt Huy chương Fields
- Nhà toán học thế kỷ 20
- Nhà toán học thế kỷ 21
- Nhân vật còn sống
- Ngô Bảo Châu
- Tác giả