Giáo án Vật lý 11/Bài tập Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
Tiết 5: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Mục lục
MỤC TIÊU:[sửa]
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tương tác tĩnh điện và điện trường.
2) Kỹ năng:
- Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại 1 điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành để xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
CHUẨN BỊ:[sửa]
Giáo viên: [sửa]
Một số bài toán về tĩnh điện và điện trường: một vài cách giải đối với mỗi bài toán.
NỘI DUNG GHI BẢNG
Bài 11 trang 21 (SGK) Giải có phương chiều như hình vẽ Độ lớn:
Bài 12 trang 21 (SGK) Giải Vì q1 < q2 và hai điện tích trái dấu nên : điểm C phải nằm ngoài hai điện tích, C gần q1 hơn : Đặt AB = l; AC = x; BC = l + x Ta có :
x = 64,6 cm Bài 13 trang 21 (SGK) Giải
Vectơ cường độ điện trường do q2� gây ra tại C:
Cường độ điện trường tổng hợp tại C: Ta có: AB2 = AC2 + BC2 nên ABC là tam giác vuông tại C. Vậy 1 và vuông góc. E2C = E21 + E22 EC = 12,7. 105 V/m. |
Học sinh:[sửa]
- Xem trước các bài tập, định hướng cách giải, giải thử
Tổ chức hoạt động dạy và học.[sửa]
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: (qua quá trình dạy)
- Giảng dạy bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cần nhớ |
|
Hoạt động của học sinh |
Trợ giúp của giáo viên |
- Trả lời câu hỏi.
|
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi để ôn lại các kiến thức cần nhớ. - Chính xác hóa câu trả lời |
Hoạt động 2: Bài tập 8 trang 10 (SGK) và Bài tập 11 trang 21 (SGK)
- Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài. - Định hướng giải: dùng định luật Coulomb. - Nêu các bước giải. - Giải bài toán. - Nhận xét bài giải của bạn |
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 8 trang 10 SGK. + Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài. + Hướng dẫn định hướng bài toán + Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải. + Nhận xét, kết luận |
Hoạt động 3: Bài tập 12, 13 trang 21 (SGK) |
|
- Trả lời các câu hỏi. - Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài. - Định hướng giải: dùng định luật Coulomb. - Nêu các bước giải. - Giải bài toán. - Nhận xét bài giải của bạn - Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài. - Định hướng giải: dùng định luật Coulomb. - Nêu các bước giải. - Giải bài toán. - Nhận xét bài giải của bạn. |
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 9 và 10 SGK trang 20, 21. - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 12 trang 21 SGK. + Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài. + Hướng dẫn định hướng bài toán + Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải. + Nhận xét, kết luận - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 13 trang 21 SGK. + Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài. Cần làm rõ làm thế nào để cường độ điện trường tại 1 điểm bằng không. + Hướng dẫn định hướng bài toán + Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải. + Nhận xét, kết luận |
Hoạt động 3: Củng cố: |
|
Ghi nhận, sửa đổi |
Nhấn mạnh những lỗi mà học sinh hay mắc phải, đề nghị học sinh lưu ý và khắc phục khi làm bài tập |
Hoạt động: Dặn dò: |
|
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà. - Ghi những chuẩn bị cần thiết. |
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trong sách bài tập. - Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau. |
Các bài khác[sửa]
Học kỳ I[sửa]
Chương I: Điện tích, điện trường[sửa]
Tiết 1 | Bài Định luật Culông |
Tiết 2 | Bài Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích |
Tiết 3 | Bài tập Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích |
Tiết 4+5 | Bài Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện |
Tiết 6 | Bài tập Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện |
Tiết 7 | Bài Công của lực điện |
Tiết 8 | Bài Điện thế. Hiệu điện thế |
Tiết 9 | Bài Tụ điện |
Tiết 10 | Bài tập Tụ điện |
Chương II: Dòng điện không đổi[sửa]
Chương III: Dòng điện trong các môi trường[sửa]
Tiết 25 | Bài Dòng điện trong kim loại |
Tiết 26+27 | Bài Dòng điện trong chất điện phân |
Tiết 28 | Bài tập Dòng điện trong chất điện phân |
Tiết 29+30 | Bài Dòng điện trong chất khí |
Tiết 31 | Bài Dòng điện trong chân không |
Tiết 32+33 | Bài Dòng điện trong chất bán dẫn |
Tiết 34 | Bài tập Dòng điện trong chất bán dẫn |
Tiết 35 | Bài Kiểm tra học kỳ I |
Học kỳ II[sửa]
Tiết 36+37 | Bài Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito |
Chương IV: Từ trường[sửa]
Tiết 38 | Bài Từ trường |
Tiết 39 | Bài Lực từ. Cảm ứng từ |
Tiết 40 | Bài tập Lực từ. Cảm ứng từ |
Tiết 41 | Bài Từ trường của dòng điện trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt |
Tiết 42 | Bài Lực Lorenxơ |
Tiết 43 | Bài tập Lực Lorenxơ |
Chương V: Cảm ứng điện từ[sửa]
Tiết 44+45 | Bài Từ thông. Cảm ứng điện từ |
Tiết 46 | Bài tập Từ thông. Cảm ứng điện từ |
Tiết 47 | Bài Suất điện động cảm ứng |
Tiết 48 | Bài Tự cảm |
Tiết 49 | Bài tập Tự cảm |
Tiết 50 | Bài Kiểm tra 1 tiết Cảm ứng điện từ |
Chương VI: Khúc xạ ánh sáng[sửa]
Tiết 51 | Bài Khúc xạ ánh sáng |
Tiết 52 | Bài tập Khúc xạ ánh sáng |
Tiết 53 | Bài Phản xạ toàn phần |
Tiết 54 | Bài tập Phản xạ toàn phần |
Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học[sửa]
Tiết 55 | Bài Lăng kính |
Tiết 56 | Bài tập Lăng kính |
Tiết 57+58 | Bài Thấu kính mỏng |
Tiết 59 | Bài tập Thấu kính mỏng |
Tiết 60 | Bài Giải bài toán về hệ thấu kính |
Tiết 61 | Bài Mắt |
Tiết 62 | Bài tập Mắt |
Tiết 63 | Bài Kính lúp |
Tiết 64 | Bài tập Kính lúp |
Tiết 65 | Bài Kính hiển vi |
Tiết 66 | Bài Kính thiên văn |
Tiết 67 | Bài tập Kính thiên văn |
Tiết 68+68 | Bài Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ |
Tiết 70 | Bài Kiểm tra học kỳ II |
Nguồn[sửa]
Thảo luận[sửa]
Liên kết đến đây
- Giáo án Vật lý 11
- Giáo án Vật lý 11/Bài Định luật Culông
- Giáo án Vật lý 11/Bài Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích
- Giáo án Vật lý 11/Bài tập Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích
- Giáo án Vật lý 11/Bài Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
- Giáo án Vật lý 11/Bài Công của lực điện
- Giáo án Vật lý 11/Bài Điện thế. Hiệu điện thế
- Giáo án Vật lý 11/Bài Tụ điện
- Giáo án Vật lý 11/Bài tập Tụ điện
- Giáo án Vật lý 11/Bài Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- Xem thêm liên kết đến trang này.