Đại Hao - Tiểu Hao

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

ĐẠI HAO (Hỏa) TIỂU HAO (Hỏa)

1. Ý nghĩa cơ thể: Nhị Hao ở Mệnh chỉ bộ máy tiêu hóa kém.


2. Ý nghĩa bệnh lý: Tại Mệnh, nhị Hao chỉ sự trục trặc về tiêu hóa (tiêu chảy, ăn không tiêu, dễ trúng thực, thổ tả ...). Ngoài ra, vì là bại tinh nên nhị Hao gây tật cho bộ phận đi kèm: Tả Hữu Nhị Hao: vai cao vai thấp Thiên Tướng Nhị Hao: mặt nhỏ, choắt Nhị Hao ở Mệnh: lùn, đẹt, bị bệnh lùn, ốm Nhưng ở cung Tật, nhị Hao lại tốt: ít bệnh, có bệnh thì mau hết. Đây là hai sao giải bệnh hiệu nghiệm, giống như Tuần, Triệt.


3. Ý nghĩa tính tình: - khôn ngoan nhưng không quả quyết - cẩu thả, lơ đễnh, không bền chí - dễ say mê những thú vui (đánh bạc, chơi bời, rượu chè), do đó thường bị ghiền một, hai thứ nào đó. - tiêu pha ăn xài lớn, không tiếc tiền, có tính hào phóng - thường thay đổi chí hướng, nghề nghiệp - hay ly hương lập nghiệp, thích ngao du, đi du lịch hoặc làm nghề có đi đây đi đó như thủy thủ, phi công. Đặc tính này giống như Thiên Mã, Thiên Đồng. - Nếu đắc địa ở Mão Dậu thì thông minh, tuy ham chơi nhưng cũng có lúc ham học, muốn trông xa biết rộng. Trong trường hợp này, nhị Hao là người có tiền, dù thích ăn tiêu chơi bời nhưng lại không bị túng thiếu.


4. Ý nghĩa của nhị hao và một số sao khác:

- Đại, Tiểu Hao Cự Cơ: rất giàu có, tiền bạc thừa thãi vô cùng

- Nhị Hao Hỏa Linh: bị nghiện

- Hao Tuyệt đồng cung: xảo quyệt. Nếu Mệnh vô chính diệu thì càng giả trá và rất keo kiệt, tham lận.

- Hao Tham đồng cung hay xung chiếu: hiếu sắc, dâm dật nhưng rất kín đáo

- Hao Kỵ: vất vả, túng thiếu

- Đào Hồng Đại Tiểu Hao: tốn tiền nhân tình


5. Ý nghĩa của nhị hao ở các cung: Trừ phi đắc địa, bản chất của Nhị Hao là hao tán cho nên đóng ở cung nào cũng làm giảm cái tốt của cung đó. Đặc biệt Song Hao rất kỵ những cung Tài, Điền, Phúc. Về điểm này, Nhị Hao nghịch nghĩa với Đẩu Quân.

a. ở Tài: Tán tài, hao tài, nghèo túng, có dịp phải ăn tiêu luôn - Hao, Đào, Hồng: tốn tiền vì gái - Nếu gặp Phá hay Tuyệt (hay Không Kiếp) : phá sản

b. ở Điền: - không có điền sản (nếu thêm Không Kiếp thì càng chắc) - dù có cũng phải bán, hoặc phải hao tốn tài sản - gặp Không Kiếp đắc địa thì điền sản được mua đi bán lại rất mau - hao tốn vì dọn nhà cửa, thay đổi chỗ ở, hoặc 1 kiểng 2 hoa

c. ở Phúc: - bần hàn - dòng họ ly tán, tha hương lập nghiệp

d. ở Nô: Bị tôi tớ trộm cắp, làm hao tốn của cải hoặc bị người dưới, bạn bè ăn chặn.

e. ở Quan: - làm việc có tính cách lưu động, thường hay thay đổi chỗ làm hay đổi nghề nghiệp - Hao Quyền : người dưới khinh ghét

f. ở Di: - ra ngoài tốn tiền - thường phải tha phương lập nghiệp, thay đổi chỗ ở nhiều lần

g. ở Hạn: - có dịp hao tài tốn của hoặc vì tang khó, bệnh tật hay bị mất trộm - có sự thay đổi hoặc nghề nghiệp, hoặc chỗ làm, hoặc chỗ ở, hoặc đi ngoại quốc - nếu có ốm đau, thì mau hết bệnh

Tử vi đẩu số
Chính tinh
Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ
Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân
Phụ tinh
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Ðiếu Khách, Quan Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù
Lộc Tồn, Kình Dương, Ðà La, Quốc Ấn, Ðường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Ðại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Ðế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng
Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Ðẩu Quân
Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên không, Ðịa Kiếp
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Mã, Hoa Cái, Ðào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Ðịa Võng.

Liên kết đến đây