Kiếp Sát
KIẾP SÁT (Hỏa)
1. Ý nghĩa tính tình: - nóng tính, can trường. Nếu cùng với Thất Sát hay Thiên Hình thì tính càng nóng hơn, không nhẫn nhục được, dễ bị khích động, chọc tức - hay sát phạt, giết chóc, gây tai họa, thiên về khuynh hướng độc ác, phá hoại và bất nghĩa hay tàn nhẫn. Về điểm này, Kiếp Sát đồng nghĩa với Thiên Không, Lưu Hà, Hỏa Linh, Địa Không, Địa Kiếp. Nếu ở Mệnh, Kiếp Sát ví như một Địa Kiếp thứ hai, vừa nóng tính, vừa ác tính. Do ý nghĩa trên, Kiếp Sát thường gây oán, báo phục, chạm tự ái, trả thù qua lại.
2.
Ý
nghĩa
nghề
nghiệp:
Giống
như
Thiên
Hình,
Kiếp
Sát
chỉ
sự
mổ
xẻ,
châm
chích.
Do
đó,
nếu
đi
với
bộ
sao
y
sĩ
(Tướng,
Y)
thì
là
bác
sĩ
châm
cứu
hay
giải
phẫu,
thường
trị
liệu
rất
táo
bạo.
3.
Ý
nghĩa
của
kiếp
sát
và
một
số
sao
khác:
Đi
với
sao
hung,
Kiếp
Sát
tác
họa
rất
mạnh
và
nhanh
chóng.
- Kiếp Sát, Thất Sát: không sợ chết, can đảm, liều mạng.
- Kiếp Sát và Tứ Sát: nếu ở cung Tật thì bị ác bệnh.
- Kiếp Sát, Thiên Giải hay Tuần Triệt: Thiên Giải, Tuần, Triệt chế được nóng tính hay ác tính của Kiếp Sát, làm cho tâm tính đầm, thuần trở lại.
Liên kết đến đây
- Luận giải các sao
- Liêm Trinh
- Tham Lang
- Thái Dương
- Thất Sát
- Thiên Cơ
- Thiên Đồng
- Thiên Lương
- Thiên Phủ
- Thiên Tướng
- Xem thêm liên kết đến trang này.