Lộc Tồn

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

LỘC TỒN (Thổ)

1. Ý nghĩa tài lộc: Lộc Tồn là sao phú, chủ sự dư dật về tiền bạc, ý nghĩa công danh là thứ yếu. Sự giàu có thường do 2 nguyên nhân: - do di sản tổ phụ để lại: người có Lộc Tồn ở Mệnh, Phúc bao giờ cũng được hưởng của tổ phụ, nhiều khi truyền kiếp, lưu truyền đến 2, 3 đời. - do người khác biếu xén: Lộc Tồn chỉ sự có "lộc ăn", được người khác ban tặng, giúp đỡ. Nặng về ý nghĩa tiền bạc, Lộc Tồn đi với các sao tài sẽ hết sức phát đạt. Đó là: Tử Vi, Vũ Khúc, Thiên Phủ đắc địa (chính tinh), Thiên Mã, Tràng Sinh, Đế Vượng, Hóa Lộc, Long Trì, Phượng Các, Tả Phù, Hữu Bật, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Quan, Thiên Phúc.

2. Ý nghĩa tính tình: - thông minh, học rộng - có tài tổ chức, có nhiều sáng kiến, biết quyền biến theo nhiều hoàn cảnh - tính nhân hậu, từ thiện - đoan chính, chế được tính lả lơi của Đào Hồng. Đi với Hóa Lộc sẽ có nghĩa: - độc đoán - chuyên quyền, có óc lãnh tụ

3. Ý nghĩa công danh, phúc thọ: Có Lộc Tồn ở Mệnh thì vinh hiển, sống lâu.

4. Ý nghĩa tử tức, phu thê: Lộc Tồn là 1 trong các sao chỉ sự hiếm muộn. Đóng ở cung Tử thì chậm con và hiếm con. Ngoài ra, Lộc Tồn cũng có nghĩa chậm trễ. Tại cung Phu Thê thì muộn vợ/chồng. Tại cung Tài thì chậm có của, sự phát đạt chỉ có về sau.

5. Ý nghĩa của lộc tồn và một số sao khác: Đồng cung hay hội chiếu với các sao tài, Lộc Tồn chủ sự thịnh vượng về tiền bạc. Nếu gặp sao xấu, ý nghĩa tài lộc giảm hay mất đi nhiều

- Tồn, Tuần Triệt hay Phá: 1 trong 3 sao này hóa giải gần hết hiệu lực của Lộc Tồn về mặt tài chính.

- Tồn, Không, Kiếp: như trên, ngoài ra còn có nghĩa có tiền được một thời gian ngắn rồi phá sản mau lẹ và khủng khiếp, bị tai họa tiền bạc.

- Tồn, Kỵ, Tuế: có tiền nhưng bị hao tán, bị ăn chặn, bị dị nghị

- Lộc Tồn, Thiên Không: tham nhũng, hối lộ, bị chúng ghét, ích kỷ, hà tiện.

- Tồn, Cự, Nhật đồng cung: phá sức sáng của Tồn rất nhiều.

- Tồn, Lộc: tiền bạc bị giảm, bị lụy thân vì tiền.

6. Ý nghĩa của lộc tồn ở các cung: Sao này đóng ở cung nào thì ban tài lộc cho cung đó. Riêng ở cung Tật thì giải họa, giải bệnh nếu không gặp sát tinh.

Tử vi đẩu số
Chính tinh
Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ
Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân
Phụ tinh
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Ðiếu Khách, Quan Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù
Lộc Tồn, Kình Dương, Ðà La, Quốc Ấn, Ðường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Ðại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Ðế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng
Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Ðẩu Quân
Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên không, Ðịa Kiếp
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Mã, Hoa Cái, Ðào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Ðịa Võng.

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.