Hóa Kỵ
HÓA KỴ (Thủy)
1.
Ý
nghĩa
cơ
thể:
Hóa
Kỵ
chỉ
cái
lưỡi.
2.
Ý
nghĩa
bệnh
lý:
Hóa
Kỵ
là
ám
tinh
nên
đi
với
bộ
phận
nào
của
cơ
thể
đều
gây
trục
trặc
cho
bộ
phận
đó
nhưng
sức
phá
của
Hóa
Kỵ
rất
tầm
thường
về
mặt
bệnh
lý.
-
Hóa
Kỵ
với
Nhật
hay
Nguyệt
ở
bất
cứ
cung
nào:
mắt
kém
(cận
thị
hoặc
viễn
thị)
hay
đau
mắt.
Hóa
Kỵ
đi
với
mắt
nào
thì
mắt
bên
đó
bị
trục
trặc
-
Hóa
Kỵ,
Cự
Môn:
miệng
méo
-
Hóa
Kỵ,
Kình
hay
Đà:
hay
ù
tai,
cứng
tai,
đôi
khi
bị
điếc
hoặc
có
thể
bị
tật
ở
chân
tay.
-
Hóa
Kỵ,
Đại,
Tiểu
Hao:
hay
đau
bụng,
tiêu
chảy
-
Hóa
Kỵ,
Nguyệt
(nữ
Mệnh):
đàn
bà
kinh
nguyệt
không
đều,
máu
huyết
xấu,
có
hại
cho
sự
thụ
thai.
-
Hóa
Kỵ,
Riêu:
đàn
ông
thận
suy,
dương
hư.
3.
Ý
nghĩa
tính
tình:
Hóa
Kỵ
đơn
thủ,
nhất
là
hãm
địa,
có
nghĩa
xấu
nhiều
hơn
nghĩa
tốt.
-
sự
đố
kỵ,
hay
ganh
tị,
ghen
ghét
kẻ
khác,
ích
kỷ,
ghen
tuông,
tiểu
tâm,
đa
nghi.
-
hay
nói
xấu,
dèm
pha
kẻ
khác.
Ngược
lại,
cũng
bị
người
khác
đố
kỵ,
ganh
tị.
Nếu
đi
liền
với
Thái
Tuế
là
người
nói
nhiều,
ngồi
lê
đôi
mách,
tán
dóc,
nói
xấu,
từ
đó
hay
mang
tiếng
vì
lời
ăn
tiếng
nói,
cãi
vã.
-
tính
nông
nổi,
lúc
vui
lúc
buồn
vô
định.
-
ưa
thay
cũ
đổi
mới,
không
chấp
nhận
hoàn
cảnh
hiện
có.
Nếu
được
cát
tinh
hội
chiếu
thì
sự
thay
đổi
có
chiều
hướng
đi
lên,
bằng
không
thì
chủ
sự
bất
nhất,
vô
định,
nông
nổi,
không
toại
chí,
hay
lầm
lẫn,
dục
động,
bộc
trực,
đa
quá.
4.
Ý
nghĩa
của
hóa
kỵ
và
một
số
sao
khác:
a. Những cách tốt: - Kỵ đắc địa ở Thìn Tuất Sửu Mùi gặp Nhật Nguyệt sáng đồng cung: hưởng phú quý lâu dài. Riêng ở Sửu Mùi đồng cung với Nhật Nguyệt nếu được thêm Tuần Triệt án ngữ thì rất rực rỡ nhưng hay bị đau mắt hoặc đau thần kinh.
- Kỵ ở Tý Hợi có Khoa hội chiếu: người khôn ngoan, cẩn thận từ lời nói đến việc làm, được nhiều người kính trọng.
- Kỵ ở Tý có Khoa Lương hội chiếu: nếu có thêm cát tinh sáng sủa hội họp thì người có đức độ, danh vọng được quân dân quý mến, hậu thuẫn. Đây có thể là một nhà hiền triết, nhân sĩ, dân biểu, nghị sĩ hữu danh.
- Kỵ đồng cung với Liêm, Tham ở Tỵ Hợi: Hóa Kỵ chế khắc được sự bất lành, hóa giải nhiều hung họa do Liêm Tham Tỵ Hợi gây nên. Tuy đây không phải là cách tốt nhưng cũng khá giả, ít lo ngại về bệnh tật, tai nạn.
b. Những cách xấu: - Kỵ Nhật hay Nguyệt cùng hãm : người hay bị bệnh hoạn, cô đơn, cực khổ, bị tai họa lớn, phải tha phương lập nghiệp và yểu tử.
- Kỵ Cự hay Kỵ Đào (Hồng) hay Kỵ Tham đồng cung: rất dễ bị thủy tai (chết hụt, chết đuối) hay bị bắt bớ, giam cầm. Riêng nữ Mệnh gặp bộ sao này bị tai nạn trinh tiết, thất tiết, bất chính hoặc hôn nhân trắc trở, có thể không chồng hay phải lo buồn về gia đạo.
- Kỵ gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt: học hành trắc trở, thi trượt hay vất vả, dù có đỗ cũng không thành danh. Trong quan trường hay bị gièm pha, ly gián.
- Kỵ, Riêu, Đà ở liền cung: họa vô đơn chí
- Kỵ, Phục, Tuế: có sự thù hằn, cạnh tranh, kiện tụng, lo lắng vì sợ bị mưu hại, trả thù
- Kỵ, sát tinh đắc địa: danh tài hoạnh phát nhưng hoạnh phá, suốt đời lưu lạc. Nếu sát tinh hãm địa thì nguy cơ càng tăng, nghèo khổ, tai họa khủng khiếp, giảm thọ.
5.
Ý
nghĩa
của
hóa
kỵ
ở
các
cung:
a. ở Bào: Anh chị em xung khắc, tranh giành nhau về tài sản, không ở chung nhau được.
b. ở Phu Thê: Vợ chồng lục đục hay cãi vã. Đi thêm với sao xấu khác, ý nghĩa bất lợi nặng hơn:'
- Kỵ, Phục: vợ chồng bất hòa, khi ở khi đi. Lúc lấy nhau, hôn nhân bị cản trở. Khi đồng cư thì hay nói xấu nhau, có thể mưu hại nhau hoặc bị người chia rẽ. - Kỵ, Đào (Hồng): chồng lừa dối vợ để ngoại tình. Vợ lừa dối chồng để trăng hoa. Dễ dàng tục huyền hay tái giá khi người phối ngẫu chết. Có nhiều người ve vãn vợ/chồng, có thể bị chim mất vợ/chồng. - Kỵ, Riêu: vợ hay chồng là người rất dâm đãng, bất mãn về sinh lý, dễ ngoại tình. - Kỵ, Kiếp, Hình, Riêu: âm mưu hại vợ/chồng, giết chồng/vợ.
c. ở Tử: Cha mẹ và con cái xung khắc nhau. Con cái không hòa thuận nhau, tranh giành tài sản, tranh hơn thiệt.
d. ở Tài: Hao tán tiền bạc. Hóa Kỵ ở Tài ví như Đại Tiểu Hao. - Kỵ, Phục: bị trộm cắp, bị người ở lấy của.
e. ở Nô: Tôi tớ, bạn bè nói xấu chủ, oán chủ. Nhân tình phản bội, đa mang. f. ở Quan: Trừ phi gặp các bộ sao tốt nói trên, Hóa Kỵ ở Quan chủ sự trắc trở về công danh, cụ thể: - chậm thăng - bị chèn ép, bị tiểu nhân dèm pha - không được tín nhiệm - bất đắc chí trong quan trường - chính mình cũng hay dùng tiểu xảo hại đồng nghiệp g. ở Phụ: Cha mẹ bất hòa, xung khắc. Càng đi với sát tinh, ý nghĩa càng nặng.
i. ở Điền: Phải có lần bán nhà, bán ruộng vườn, xí nghiệp.
Liên kết đến đây
- Luận giải các sao
- Liêm Trinh
- Tham Lang
- Thái Dương
- Thất Sát
- Thiên Cơ
- Thiên Đồng
- Thiên Lương
- Thiên Phủ
- Thiên Tướng
- Xem thêm liên kết đến trang này.