Phục Binh

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

PHỤC BINH (Hỏa)


1. Ý nghĩa tính tình: Phục Binh là ác tinh, biểu lộ qua các đặc tính sau: - hay nói xấu, dèm pha người khác - hay hại kẻ khác bằng hành động, thủ đoạn, lắm khi táo bạo như phục kích, ám sát - hay đố kỵ, cạnh tranh, ngăn trở, làm nhục - hay lừa đảo, theo dõi, rình rập, bắt ghen Đó là tính nết c ủa tiểu nhân, cường đồ, mưu phản. Ngược lại, người có Phục Binh cũng bị nói xấu, đố kỵ, mưu hại, bắt ghen, theo dõi, lừa gạt. ác tinh của Phục Binh giống như Kiếp Sát, Thiên Không. Càng hội tụ nhiều, ý nghĩa trên càng chắc chắn, thường có nghĩa có tòng phạm, bè đảng.


2. Ý nghĩa của phục binh và một số sao khác:

- Phục, Tướng, Đào, Thai: dụ dỗ làm chuyện dâm bôn. Phụ nữ gặp bộ sao này bị lừa, thất trinh, thất tiết. - Phục, Tướng, Không Kiếp, Tả Hữu: gian phi kết đảng để trộm, cướp, giết người - Phục, Tướng, Thai, Riêu: gạt gẫm phụ nữ để hiếp dâm, bắt cóc làm chuyện dâm ô, tú bà chứa điếm - Phục, Kỵ, Tuế: đau buồn lo lắng vì hiềm thù, cạnh tranh, kiện tụng. - Binh, Hình, Tướng, ấn: hiển đạt về võ nghiệp, thụ huấn quân sự; có thể bị tai họa bất ngờ về súng đạn nếu Hạn xấu. - Phục, Tướng, Vượng, Thai: tiền dâm hậu thú, lang chạ; lấy vợ/chồng có con riêng


3. Ý nghĩa của phục binh ở các cung:

a. ở Tài, Hạn: - bị trộm lấy đồ, bị người ghen ghét, đố kỵ - bị người sang đoạt, quỵt hụi, ăn chặn Việc mất của thường có tòng phạm, nhất là thêm Lực Sĩ, Thiên Hình, Thiên Không, Tả, Hữu.

b. ở Nô: - tôi tớ phản chủ và hại chủ, nhà có nội phản - tôi tớ, bạn bè a tòng trộm của - nhân tình hay ghen tuông, bắt ghen

c. ở Di: - ra ngoài bị đố kỵ, cạnh tranh - thường bị ám hại, phục kích, mưu sát nếu có sát tinh

d. ở Bào: - Phục, Tướng, Đào, Thai: anh chị em lăng loàn, gái theo trai, trai đàng điếm hoặc anh chị em thường có chửa hoang hay có dị bào.

e. ở Phu Thê: - Thai Phục Vượng Tướng : tiền dâm hậu thú hoặc 1 trong 2 người là kẻ đến sau; vợ/chồng có con riêng rồi mới lấy nhau; sau khi lấy nhau có ngoại tình, có con riêng. - Binh, Kỵ: vợ chồng bị ngăn trở lúc lấy nhau, bất hòa

Tử vi đẩu số
Chính tinh
Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ
Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân
Phụ tinh
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Ðiếu Khách, Quan Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù
Lộc Tồn, Kình Dương, Ðà La, Quốc Ấn, Ðường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Ðại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Ðế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng
Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Ðẩu Quân
Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên không, Ðịa Kiếp
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Mã, Hoa Cái, Ðào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Ðịa Võng.

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.