Hóa Lộc

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

HÓA LỘC (Mộc)


1. Ý nghĩa cơ thể: Hóa Lộc là râu, một đặc tính của nam giới. - Hóa Lộc, Tham Lang: râu rậm, râu quai nón. - Hóa Lộc, Phi Liêm: râu tóc dài, đẹp


2. Ý nghĩa tính tình: - sự thẳng thắn, lương thiện - năng khiếu sành về ăn uống Người có Hóa Lộc thủ Mệnh rất tinh tế trong việc ẩm thực, biết nhiều món ăn lạ, biết các thứ rượu ngon, có thể biết cả việc nấu nướng, biến chế sành điệu. Nếu đi với Tấu Thư, vị giác này càng vi diệu thêm. Nếu có thêm Xương Khúc hay Hóa Khoa thì đó là người sáng tác các sách gia chánh, dạy nấu ăn, chế rượu ...


3. Ý nghĩa tài lộc: Hóa Lộc là một sao tài, chủ sự phong phú về tiền bạc. Nếu đóng ở cung Tài thì hợp vị, tượng trưng cho lợi lộc về tiền bạc, sự giàu có dưới mọi hình thức (có tiền, có điền sản, có lộc ăn). Đóng ở cung Quan, Hóa Lộc có nghĩa là có cơ hội, nhiệm vụ giữ tiền, làm những công việc liên quan đến tiền bạc như thuế vụ, ngân khố, ngân hàng, kế toán. Tại Quan, Hóa Lộc có nghĩa như nghề nghiệp tài chính và kinh tế.


4. Ý nghĩa phúc thọ: Đơn thủ, Hóa Lộc chỉ có nghĩa dư dả, giàu có. Nếu đi kèm với Tử, Phủ, Khoa, Quyền tất được hưởng phú và quý cao độ. Giá trị phúc thọ của Hóa Lộc chỉ mạnh khi có cả bộ Tam Hóa đi liền hay có Tử Phủ hội họp, hay Nhật Nguyệt sáng hội chiếu.


5. vị trí của hóa lộc:

- Vượng địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Dần, Mão - Hãm địa: Tý, Ngọ, Thân, Dậu Tại vị trí hãm địa, Hóa Lộc ít phát huy cái hay về tính tình, tài lộc, phúc thọ.


6. Ý nghĩa của hóa lộc và một số sao khác:

a. Những cách tốt: - Lộc, Mã: giàu có và có tài năng; thịnh đạt về công danh, giữ chức vụ cao cấp có bổng lộc cao, có nhà công, xe nhà nước, được người trọng nể vì tiền bạc và cả quyền tước.

- Lộc-Khoa-Quyền: vừa có văn hóa, quyền hành, vừa có tiền bạc. Nhờ đó, phúc thọ được tăng tiến mau lẹ, tai họa bị giảm thiểu đến tối đa. Bộ sao này có hiệu lực cải xấu thành tốt trên cả 3 phương diện: học vấn, quyền uy và tài lộc. Cái tốt này có tính chất liên tục, phúc sẽ đến liên tiếp, bất luận cho phái nam hay nữ.

- Lộc, Quyền, Sát: võ tướng có quyền hành lớn, hiển đạt

- Lộc, Cơ Lương đồng cung: người giàu có, triệu/tỷ phú, đại tư bản; người hay bố thí, đem của làm việc xã hội, văn hóa.

- Lộc, Lương ở Tý Ngọ: người có tài kinh bang tế thế, bậc vĩ nhân có năng tài xuất chúng, sự nghiệp lớn lao và danh tiếng lừng lẫy

- Lộc, Mã, Tướng Quân: anh hùng, quyền quý, giàu sang

- Lộc, Thiên Tướng: đẹp trai, có nhiều nam tính; có sức thu hút quyến rũ phụ nữ.

b. Những cách xấu: Bất luận sát tinh nào đi với Hóa Lộc đều phá hầu hết lợi điểm của sao này, đặc biệt là Tuần, Triệt, Không, Kiếp.

- Lộc, Không, Kiếp : bị phá sản hoặc khi có khi phá; nếu Kiếp Không đắc địa thì thủ đắc tài lộc hết sức bất ngờ và mau chóng; hãm địa: Không Kiếp đi với Lộc có nghĩa làm tiền bằng các phương pháp ám muội và táo bạo như buôn lậu, tham nhũng, sang đoạt, khảo của ... hoặc bị người sang đoạt, cướp của.

- Lộc, Tam Không (Mệnh vô chính diệu): giàu sang nhưng không bền; phải có lúc bại sản một lần trong đời.

- Lộc và Lộc Tồn đồng cung: có tiền nhưng thường hay bị tai họa vì tiền.


7. Ý nghĩa của hóa lộc ở các cung: Tại bất cứ cung nào, Hóa Lộc đều mang lại tiền của cho cung đó. Riêng ở cung Tật thì mau hết bệnh, gặp thầy gặp thuốc.

Hóa Lộc là một cát tinh hết sức quan trọng. Nó tượng trưng cho hạnh phúc vật chất của thời đại kim tiền, có ảnh hưởng rất quyết định trên vận mạng con người.


Tử vi đẩu số
Chính tinh
Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ
Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân
Phụ tinh
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Ðiếu Khách, Quan Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù
Lộc Tồn, Kình Dương, Ðà La, Quốc Ấn, Ðường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Ðại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Ðế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng
Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Ðẩu Quân
Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên không, Ðịa Kiếp
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Mã, Hoa Cái, Ðào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Ðịa Võng.

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.