Ân Quang - Thiên Quý

Từ VLOS
(đổi hướng từ Ân Quang)
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

ÂN QUANG (Mộc) THIÊN QUÝ (Thổ)

1. Ý nghĩa phúc thọ: - giảm bớt nhiều bệnh tật tai họa - đem lại nhiều may mắn, thọ Quang, Quý tượng trưng cho phúc đức của Trời ban cho, sự che chở của Trời Phật hay Linh Thiêng cho con người.


2. Ý nghĩa tính tình: Quang Quý thủ hay chiếu mệnh có nghĩa: - tính nhân hậu, lòng từ thiện, sự hên may - sự thành tín với bạn bè - sự hiếu đễ với cha mẹ - sự chung thủy với vợ/chồng - sự tín ngưỡng nơi đấng linh thiêng, khiếu tu


3. Ý nghĩa quang quý ở các cung: Vốn là phúc tinh, Quang Quý ở cung nào cũng đẹp, đem lại phúc cho cung đó. Vì vậy, Quang Quý không có vị trí hãm địa.

a. ở Phu Thê: Phúc trời cho được thể hiện bằng: - hôn nhân vì tình - vợ chồng hòa thuận và thương yêu nhau, chịu đựng được nghịch cảnh mà lòng dạ sắt son - ở vậy nuôi con, không tục huyền, không tái giá

b. ở Tử: - có con hiếu đễ với cha mẹ và được cha mẹ thương yêu - có thể lập con nuôi để làm phúc - có thể có con thánh thần

c. ở Bào: - anh chị em hòa thuận và giúp đỡ lẫn nhau - có anh chị em nuôi - có thể có anh chị em kết nghĩa

d. ở Tài: - thường được người giúp đỡ tiền bạc, của cải - thường được nhiều may mắn về tiền bạc - có thể được hưởng di sản

e. ở Điền: - được hưởng di sản (nhà, đất) của tổ phụ, của cha mẹ để lại - được người hiến nhà, hiến đất cho ở

f. ở Phụ: - được cha mẹ thương yêu - có thể có cha mẹ nuôi đỡ đầu

g. ở Di: - sinh phùng thời, được may mắn, hên ở xã hội - được xã hội giúp đỡ, quý nhân phù trợ làm nên

i. ở Nô: - được tôi tớ đắc lực và trung tín - có bạn bè tốt quý mến, giúp đỡ tận tình - được nhiều thuộc quyền phò tá - được nhiều nhân tình thương yêu

k. ở Tật: - ít bệnh tật, tai họa - có bệnh thì chóng khỏi, gặp thày giỏi, thuốc hay

l. ở Quan: - hay giúp đỡ đồng nghiệp, lấy chí thành mà đãi người - được thượng hạ cấp quý trọng, nâng đỡ - được chỗ làm, nghề nghiệp đúng sở thích - may mắn trong quan trường, sự nghiệp

m. ở Phúc: Rất thích hợp khi tọa thủ ở Phúc vì Quang Quý là phúc tinh. - được thần linh che chở, ước gì được nấy - thọ, dòng họ đoàn kết, đùm bọc nhau - khi chết, được người hiến đất chôn cất

Những ý nghĩa trên càng chắc chắn hơn, càng có tác dụng mạnh mẽ hơn nếu được thêm phúc tinh khác đi kèm như Tả Phù, Hữu Bật, Tràng Sinh, Đế Vượng, Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần, Hóa Khoa, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Thọ, Tứ Đức ...

Việc tiếp giáp với Quang Quý cũng tốt tuy không bằng khi Quang, Quý tọa thủ.

Tử vi đẩu số
Chính tinh
Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ
Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân
Phụ tinh
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Ðiếu Khách, Quan Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù
Lộc Tồn, Kình Dương, Ðà La, Quốc Ấn, Ðường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Ðại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Ðế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng
Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Ðẩu Quân
Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên không, Ðịa Kiếp
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Mã, Hoa Cái, Ðào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Ðịa Võng.

Liên kết đến đây