Thiên Cơ

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

THIÊN CƠ Nam đẩu tinh . âm . mộc


1. Vị trí ở các cung: - Miếu địa: Thìn, Tuất, Mão, Dậu - Vượng địa: Tỵ, Thân - Đắc địa: Tý, Ngọ, Sửu, Mùi - Hãm địa: Dần, Hợi


2. Ý nghĩa tướng mạo: Người có Thiên Cơ đắc địa thì "thân hình cao, xương lộ, da trắng, mặt dài nhưng đầy đặn". Nếu hãm địa thì "thân hình nở nang, hơi thấp, da trắng, mặt tròn".


3. Ý nghĩa bệnh lý:

Thiên Cơ đóng ở Tật thì hay có bệnh ngoài da hoặc tê thấp. Những bệnh điển hình gồm có:

- Cự Cơ đồng cung: bệnh tâm linh, khí huyết - Cơ Lương đồng cung: bệnh ở hạ bộ - Cơ Nguyệt: có nhiều mụn nhọt - Cơ Kình hay Đà: chân tay bị yếu gân - Cơ Khốc, Hư: bệnh phong đờm, ho ra máu - Cơ Hình Không Kiếp: bệnh và tai nạn bất ngờ - Cơ Tuần, Triệt: cây cối đè phải chân tay, bị thương


4. Ý nghĩa tính tình:

a. Nếu Thiên Cơ đắc địa: - nhân hậu, từ thiện - rất thông minh, khôn ngoan - có nhiều mưu trí, hay bàn về chính lược, chiến lược. Thiên Cơ đắc địa là vì sao phúc hậu, chỉ người vừa có tài vừa có đức, một đặc điểm hiếm có của con người. - có óc kinh doanh, biết quyền biến, tháo vát - có hoa tay, khéo léo về chân tay như họa, may, giải phẫu. Nếu đi liền với các bộ sao của những nghề này thì đó là những họa sĩ giỏi, nhà may khéo, giải phẫu có tiếng Riêng Thiên Cơ bảo đảm năng khiếu về thủ công, dù có hãm địa hay bị sát hung tinh xâm phạm, năng kiếu đó cũng không giảm.

b. Nếu Thiên Cơ hãm địa: - kém thông minh - có óc kinh doanh - đa mưu, gian xảo - đa dâm (đối với phái nữ), bất chính - ghen tuông


5. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ:

a. Nếu Thiên Cơ đắc địa: thì được hưởng giàu sang và sống lâu, nhất là khi hội tụ với nhiều cát tinh. Đặc biệt ở Thìn Tuất thì khả năng nghiên cứu rất cao, nhất là trong ngành chính trị, chiến lược. Tại Mão Dậu, đồng cung với Cự Môn, người đó có tài tham mưu, kiêm nhiệm cả văn lẫn võ. Tài năng và phú quý rất hiển hách. Riêng phụ nữ thì đảm đang, khéo léo, lợi chồng ích con, được hưởng phú quý và phúc thọ song toàn.

b. Nếu Thiên Cơ hãm địa: thì lận đận, bôn ba, làm nghề thủ công độ nhật, hoặc bị tàn tật, hoặc gặp nhiều tai nạn, yểu. Riêng phụ nữ thì vất vả, muộn gia đạo, thường gặp cảnh lẽ mọn hoặc nghịch cảnh chồng con, đau đớn vì tình. Nếu gặp sát tinh, Hóa Kỵ, Thiên Hình thì tai họa, bệnh tật rất nặng và chắc chắn không thọ.


6. Ý nghĩa của thiên cơ và một số sao khác:

a. Những bộ sao tốt: - Cơ Lương ở Thìn Tuất: có tài năng, đức độ, mưu trí, phú quý song toàn, có năng khiếu về chiến lược, chính lược.

- Cự Cơ ở Mão Dậu: ý nghĩa như trên nhưng nổi bật nhất ở chỗ rất giàu có, duy trì sự nghiệp bền vững

- Cơ Vũ Hồng (nữ mệnh): có tài năng về nữ công, gia chánh

- Cơ Nguyệt Đồng Lương: nếu đắc địa thì người đó có đủ đức tính của một bậc nho phong hiền triết. Nếu có sao hãm thì thường làm thư lại, công chức.

b. Những bộ sao xấu: - Thiên Cơ sát tinh đồng cung: trộm cướp, bất lương.

- Cơ Lương Thìn Tuất gặp Tuần Triệt hay sát tinh: gặp nhiều gian truân, trắc trở lớn trên đường đời, có chí và có số đi tu. Nếu gặp Kình, Đà, Linh, Hỏa hội họp, có Tướng xung chiếu thì là thầy tu hay võ sĩ giang hồ

- Cơ Nguyệt đồng cung ở Dần Thân gặp Xương Riêu: dâm đãng, đĩ điếm, có khiếu làm thi văn dâm tình, viết dâm thư.


7. Ý nghĩa của thiên cơ ở các cung:

a. ở Bào: - Cự Cơ đồng cung: có anh chị em dị bào, thường là cùng mẹ khác cha - Cơ đơn thủ: ít anh chị em

b. ở Thê: - Tại Tỵ Ngọ Mùi: sớm lập gia đình, vợ chồng lấy nhau lúc còn ít tuổi, hoặc người hôn phối nhỏ tuổi hơn mình khá nhiều - Tại Hợi Tý Sửu: vợ chồng khắc tính, thường chậm gia đạo - Cơ Lương đồng cung: lấy con nhà lương thiện, vợ chồng hòa hợp, thường quen biết trước hoặc có họ hàng với nhau. Gia đạo thịnh - Cơ Cự đồng cung: vợ chồng tài giỏi, có danh chức nhưng vì ảnh hưởng của Cự Môn nên hai người thường bất hòa, thường phải hai lần lập gia đình. - Cơ Nguyệt ở Dần Thân: gia đạo tốt nhưng trai thì sợ vợ (nếu Nguyệt ở Thân) - Cơ Riêu Y: vợ chồng dâm đãng - Cơ Lương Tả Hữu: gái kén chồng, trai kén vợ. Cả hai đều rất ghen tuông.

c. ở Tử: - Cơ Lương hay Nguyệt: từ 3 đến 5 con - Nếu đơn thủ: ít con - Cự Cơ (hay Cơ Nguyệt ở Dần Thân): có con dị bào Thông thường bộ sao Cơ Nguyệt Đồng Lương ở cung Tử là chỉ dấu về con dị bào, dù không đủ bộ

d. ở Tài: - Cơ Cự hay Cơ Lương hay Thiên Cơ ở Ngọ Mùi: phát tài, dễ kiếm tiền và kiếm được nhiều tiền. Riêng với Cự thì phải cạnh tranh chật vật hơn. - tại các cung khác: làm ăn chật vật, thất thường. Duy chỉ có đồng cung với Nguyệt ở Thân thì tự lực lập nên cơ nghiệp khá giả. - Nếu có Lộc Mã: đại phú

e. ở Di: - Tại Tỵ Ngọ Mùi hay Cơ Lương đồng cung hay Cơ Nguyệt đồng cung ở Thân: nhiều may mắn về buôn bán ở xa, được quý nhân phù trợ, trong đó có người quyền quý (Lương) hay chính vợ (Nguyệt) giúp đỡ mình rất nhiều - Cơ Cự: cũng giàu nhưng bị tai tiếng, khẩu thiệt vì tiền bạc - Tại Hợi Tý Sửu: bất lợi khi xa nhà. - Cơ Tả Hữu: được người giúp đỡ

f. ở Nô: - Cơ Lương Tả Hữu: có tôi tớ, bạn bè tốt hay giúop đỡ mình, có công lao với mình

g. ở Quan: Vì Thiên Cơ chủ sự khéo léo, tinh xảo chân tay, lại có mưu trí, tháo vát, thêm sự khôn ngoan học rộng nên đóng ở Quan thường rất có lợi. Những bộ sao tốt ở Mệnh của Thiên Cơ, nếu đóng ở Quan thì cũng có nghĩa giống nhau. - Cơ Lương đồng cung hay Cơ Cự: văn võ kiêm toàn, có năng khiếu về chính trị, quân sự, tham mưu, dạy học, thủ công, doanh thương, kỹ nghệ, cơ khí. - Cơ Nguyệt ở Dần Thân: có khiếu và có thời trong nghề dược sĩ, bác sĩ. - Cơ Riêu Tướng: làm bác sĩ rất mát tay

i. ở Điền: - Cơ Lương đồng cung, Cự Nguyệt ở Thân hay Cự Cơ ở Mão: có nhiều nhà đất - Tại Hợi, Tý, Sửu, Dần: nhà đất bình thường - Tại Tỵ, Ngọ, Mùi: tự tay tạo dựng sản nghiệp - Cơ Cự tại Dậu: phá sản hay lìa bỏ tổ nghiệp, nhà đất ít

k. ở Phúc: - Tại Hợi, Tý, Sửu: bạc phúc, họ hàng ly tán - Tại Tỵ, Ngọ, Mùi: có phúc, họ hàng khá giả - Cự Lương đồng cung hay Cơ Nguyệt tại Thân: thọ, họ hàng khá giả - Tại Dần: kém phúc, bất toại chí. Đàn bà con gái trắc trở về chồng con hoặc lẳng lơ hoa nguyệt

l. ở Phụ: - Tại Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân: cha mẹ khá giả - Tại Dần: cha mẹ giàu nhưng có thể sớm xa cách mẹ - Cơ Lương đồng cung: cha mẹ giàu và thọ - Cơ Cự: cha mẹ xa cách, thiếu hòa khí

m. ở Hạn: - Cơ, Thương, Sứ: đau ốm, tai nạn, đánh nhau - Cơ Tang Khốc: tang thương đau ốm - Cơ Lương Tang Tuế: té cao ngã đau - Cơ Khốc Hỏa Hình: trong nhà thiếu hòa khí - Cơ Kỵ Hỏa Hình Thương Sứ: tang thương đau ốm, khẩu thiệt quan tụng.

Tử vi đẩu số
Chính tinh
Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ
Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân
Phụ tinh
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Ðiếu Khách, Quan Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù
Lộc Tồn, Kình Dương, Ðà La, Quốc Ấn, Ðường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Ðại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Ðế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng
Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Ðẩu Quân
Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên không, Ðịa Kiếp
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Mã, Hoa Cái, Ðào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Ðịa Võng.

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.