Thái Tuế
THÁI TUẾ (Hỏa)
1.
Ý
nghĩa
tính
tình:
a.
Những
ý
nghĩa
xấu:
-
nhiều
chuyện,
lắm
mồm,
lắm
điều,
bép
xép,
đa
ngôn,
hay
ngồi
lê
đôi
mách
-
hay
kích
bác,
chỉ
trích
kẻ
khác,
cãi
vã,
hay
kiện
thưa
-
lạnh
nhạt,
khinh
thường,
ít
giao
thiệp,
cho
nên
ít
bạn,
ít
cảm
tình
b. Những ý nghĩa tốt: - miệng lưỡi, giỏi tranh biện, lý luận - nói năng lưu loát, hoạt bát (giống Lưu Hà)
2.
Ý
nghĩa
phúc
thọ,
tai
họa:
-
hay
bị
nói
xấu,
chỉ
trích,
công
kích,
cãi
vã,
bút
chiến
-
hay
bị
kiện
cáo
Thái
Tuế
bao
giờ
cũng
hội
chiếu
với
Quan
Phù
chỉ
sự
báo
oán
vì
mếch
lòng,
kiện
thưa
vì
lời
nói
chạm
tự
ái.
Đây
là
hậu
quả
của
tính
nhiều
chuyện,
chỉ
trích,
nói
xấu,
gieo
thù
oán.
-
có
lợi
về
công
danh
cho
những
nghề
nghiệp
cần
dùng
đến
khoa
ngôn
ngữ.
3.
Ý
nghĩa
của
thái
tuế
và
một
số
sao
khác:
-
Tuế,
Cái
hay
Tuế,
Kỵ:
ăn
nói
kiêu
kỳ,
mất
cảm
tình
-
Tuế,
Đào,
Hồng:
bị
phụ
tình,
cô
độc,
thất
tình
-
Tuế,
Đà,
Kỵ:
người
quê
kệch,
ngu
độn;
gây
ngăn
trở
công
việc,
hại
đến
quyền
thế,
tài
lộc.
-
Tuế
Xương
Khúc
Khôi
Việt:
rất
tốt
cho
học
hành,
thi
cử,
làm
quan
-
Tuế,
sát
tinh:
tổn
thọ,
tổn
danh,
tổn
tài;
hay
bị
kiện
cáo,
báo
thù,
tai
nạn.
4.
Ý
nghĩa
củathái
tuế
ở
các
cung:
a.
ở
Quan,
Tài:
-
thường
hành
nghề
luật
sư,
giáo
sư,
trưởng
tòa
-
khi
làm
chính
trị,
thiên
về
đối
lập
-
hay
chỉ
trích
và
bị
chỉ
trích
trong
nghề
nghiệp
-
có
thể
bị
điều
tra
nếu
có
Hình
hội
chiếu
b. ở Di: - hay bị miệng tiếng khẩu thiệt trong việc giao thiệp - hay bị kiện cáo, cãi vã với người ngoài
c. ở Phu Thê: - vợ chồng bất hòa, hay cãi vã, lắm lời - có thể ly dị, ly hôn nếu gặp sao xấu, trừ phi vợ/chồng hành nghề luật sư, thẩm phán
d. ở Hạn: - có cãi vã, đôi chối trong năm đó, có đi dạy học - bị thất tình, cô độc
Liên kết đến đây
- Luận giải các sao
- Cự Môn
- Liêm Trinh
- Tham Lang
- Thái Dương
- Thất Sát
- Thiên Cơ
- Thiên Đồng
- Thiên Lương
- Thiên Phủ
- Xem thêm liên kết đến trang này.