Thiên Hư - Thiên Khốc

Từ VLOS
(đổi hướng từ Thiên Hư)
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

THIÊN HƯ (Thủy) THIÊN KHỐC (Thủy)


1. Ý nghĩa bệnh lý: Dù Khốc Hư không chỉ bộ phận cơ thể nào song vốn là bại tinh nên đi với bộ phận nào thì làm lụy ở đó. - Phá Toái, Khốc Hư: đau cổ họng (thịt thừa, vỡ tiếng ...) - Tuế Phá, Khốc Hư: hay đau răng, hư răng


3. Ý nghĩa tướng mạo: Khốc Hư là sao ưu tư, âu sầu cho nên thủ Mệnh thì da xanh, mắt có quầng đen, diện mạo buồn tẻ, mặt thiếu khí sắc, mắt kém thần, hay trông xuống, không trông xa.


3. Ý nghĩa tính tình: - u buồn, ủy mị, hay phiền muộn luôn, đa sầu - bi quan, yếm thế - hay đãng trí - hay hốt hoảng hoang mang - ăn nói sai ngoa Khốc Hư tượng trưng cho nước mắt, lo buồn, xui xẻo. Chỉ riêng ở 2 vị trí Tý và Ngọ thì có nghĩa tốt: - có chí lớn - có văn tài lỗi lạc, nhất là tài hùng biện, nói năng đanh thép, hùng hồn - có khiếu hoạt động chính trị ý nghĩa này càng rõ rệt nếu đi kèm với cát tinh.


5. Ý nghĩa của khốc hư và một số sao khác:

- Khốc Hình Mã: rất hiển đạt về võ nghiệp, nếu đồng cung ở Dần thì càng uy danh.

- Khốc Hư Sát hay Phá đắc địa đồng cung: có quyền cao chức trọng, uy danh lừng lẫy, được thiên hạ nể phục vì uy và tài.

- Khốc Quyền: có tiếng tăm

- Khốc, Kình, Tuế, Khách: tang tóc liên miên, từ lúc lọt lòng mẹ.

- Khốc, Kiếp, Phù, Khách, Cự, Nhật: suốt đời đau khổ


6. Ý nghĩa của khốc, hư ở các cung: Bại tinh, Khốc Hư ở đâu đều làm xấu cung đó, trừ phi đắc địa.

a. ở Phu Thê: - xa nhau rồi mới lấy nhau được - nhân duyên trắc trở buổi đầu - ăn ở với nhau có nước mắt - vợ chồng xung khắc nếu có thêm Kình hay Đà

b. ở Tử: - sinh con khó nuôi, sinh nhiều nuôi ít - dễ mất, sát con

c. ở Tài: - khó kiếm tiền, hay lo âu vì tiền bạc - hao tài - nếu ở Tý Ngọ thì trước nghèo sau giàu

d. ở Phúc: - tổn thọ, có âm hồn báo oán nếu hãm địa - mã phát, hiển đạt nếu đắc địa ở Tý, Ngọ

e. ở Hạn: - chỉ đắc lợi nếu đắc địa nhưng chỉ thịnh trong 5 năm sau (nếu là đại hạn) hay nửa năm sau (nếu là tiểu hạn). - gặp Tang: có tang chế hoặc gặp phải chuyện buồn thấm thía vì tang khó hoặc vì tình phụ.

Tử vi đẩu số
Chính tinh
Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ
Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân
Phụ tinh
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Ðiếu Khách, Quan Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù
Lộc Tồn, Kình Dương, Ðà La, Quốc Ấn, Ðường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Ðại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Ðế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng
Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Ðẩu Quân
Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên không, Ðịa Kiếp
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Mã, Hoa Cái, Ðào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Ðịa Võng.

Liên kết đến đây