Thiên Hư - Thiên Khốc
THIÊN HƯ (Thủy) THIÊN KHỐC (Thủy)
1.
Ý
nghĩa
bệnh
lý:
Dù
Khốc
Hư
không
chỉ
bộ
phận
cơ
thể
nào
song
vốn
là
bại
tinh
nên
đi
với
bộ
phận
nào
thì
làm
lụy
ở
đó.
-
Phá
Toái,
Khốc
Hư:
đau
cổ
họng
(thịt
thừa,
vỡ
tiếng
...)
-
Tuế
Phá,
Khốc
Hư:
hay
đau
răng,
hư
răng
3.
Ý
nghĩa
tướng
mạo:
Khốc
Hư
là
sao
ưu
tư,
âu
sầu
cho
nên
thủ
Mệnh
thì
da
xanh,
mắt
có
quầng
đen,
diện
mạo
buồn
tẻ,
mặt
thiếu
khí
sắc,
mắt
kém
thần,
hay
trông
xuống,
không
trông
xa.
3.
Ý
nghĩa
tính
tình:
-
u
buồn,
ủy
mị,
hay
phiền
muộn
luôn,
đa
sầu
-
bi
quan,
yếm
thế
-
hay
đãng
trí
-
hay
hốt
hoảng
hoang
mang
-
ăn
nói
sai
ngoa
Khốc
Hư
tượng
trưng
cho
nước
mắt,
lo
buồn,
xui
xẻo.
Chỉ
riêng
ở
2
vị
trí
Tý
và
Ngọ
thì
có
nghĩa
tốt:
-
có
chí
lớn
-
có
văn
tài
lỗi
lạc,
nhất
là
tài
hùng
biện,
nói
năng
đanh
thép,
hùng
hồn
-
có
khiếu
hoạt
động
chính
trị
ý
nghĩa
này
càng
rõ
rệt
nếu
đi
kèm
với
cát
tinh.
5.
Ý
nghĩa
của
khốc
hư
và
một
số
sao
khác:
- Khốc Hình Mã: rất hiển đạt về võ nghiệp, nếu đồng cung ở Dần thì càng uy danh.
- Khốc Hư Sát hay Phá đắc địa đồng cung: có quyền cao chức trọng, uy danh lừng lẫy, được thiên hạ nể phục vì uy và tài.
- Khốc Quyền: có tiếng tăm
- Khốc, Kình, Tuế, Khách: tang tóc liên miên, từ lúc lọt lòng mẹ.
- Khốc, Kiếp, Phù, Khách, Cự, Nhật: suốt đời đau khổ
6.
Ý
nghĩa
của
khốc,
hư
ở
các
cung:
Bại
tinh,
Khốc
Hư
ở
đâu
đều
làm
xấu
cung
đó,
trừ
phi
đắc
địa.
a. ở Phu Thê: - xa nhau rồi mới lấy nhau được - nhân duyên trắc trở buổi đầu - ăn ở với nhau có nước mắt - vợ chồng xung khắc nếu có thêm Kình hay Đà
b. ở Tử: - sinh con khó nuôi, sinh nhiều nuôi ít - dễ mất, sát con
c. ở Tài: - khó kiếm tiền, hay lo âu vì tiền bạc - hao tài - nếu ở Tý Ngọ thì trước nghèo sau giàu
d. ở Phúc: - tổn thọ, có âm hồn báo oán nếu hãm địa - mã phát, hiển đạt nếu đắc địa ở Tý, Ngọ
e. ở Hạn: - chỉ đắc lợi nếu đắc địa nhưng chỉ thịnh trong 5 năm sau (nếu là đại hạn) hay nửa năm sau (nếu là tiểu hạn). - gặp Tang: có tang chế hoặc gặp phải chuyện buồn thấm thía vì tang khó hoặc vì tình phụ.