Thai

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

THAI (Thổ)


1. Ý nghĩa cơ thể: Thai chỉ 4 bộ phận: rốn, âm hộ, tử cung và bào thai. Nói rộng ra, Thai còn tượng trưng cho vấn đề sinh lý của cả 2 phái, chứ không phải riêng của phái nữ mà thôi.


2. Ý nghĩa tính tình: - dâm dật, chơi bời. Sao này chỉ mọi sự giao hợp xác thịt giữa trai gái, từ đó có nghĩa mê gái, mê trai. - ngu dốt, mê muội, hay nhầm lẫn, a dua, dễ tin người - chủ sự thu thai và sinh nở - chủ sự tái sinh thêm mới Thai chỉ loại ái tình thể xác dâm dật, thấp hèn, sự ám ảnh, sự thúc đẩy bởi nhu cầu sinh lý. Người có sao Thai thủ Mệnh ít khi chấp nhận một thứ ái tình cao thượng mà là một thứ ái tình phải đi đến sự thỏa mãn vật chất, sự thúc đẩy của nhu cầu sinh lý nhiều khi có tính chất bệnh hoạn, ảnh hưởng đến thể chất và tâm hồn đương số. So với Thiên Riêu, Thai nặng nghĩa sa đọa nhiều hơn.


3. Ý nghĩa của thai và một số sao khác: Sự kết hợp giữa Thai và các sao tình dục khác càng làm tăng ý nghĩa dâm dật rất nhiều.

- Thai, Đào (Hồng): ham thích ái tình giữa trai gái về cả 2 phương diện vật chất và tinh thần. Đây là hạng người lấy yêu, cho và hưởng làm lạc thú ở đời, coi nhẹ luân lý.

- Thai, Xương, Khúc: vừa lãng mạn, vừa dâm dật

- Thai, Riêu: hết sức dâm dật, có thể bị thói quen sinh lý dày vò, đi đến bệnh hoạn sinh lý

- Thai, Không, Kiếp: bị hiếp dâm có hoang thai, hoặc có thai rồi phá thai, hoặc bị sảy thai, hư thai. Đây cũng có thể là trường hợp bạo dâm.


4. Ý nghĩa của thai ở các cung: Tọa thủ ở bất cứ cung nào, Thai gặp Tuần Triệt án ngữ hay gặp sát bại tinh hội họp thì cũng có nghĩa mới lọt lòng mẹ đã đau yếu quặt quẹo, hoặc sinh thiếu tháng hoặc lúc sinh gặp khó khăn, phải áp dụng phương pháp cực đoan.

a. ở Tử: - Thai, Không, Kiếp: trụy thai, sảy thai hoặc sinh con rất khó, hoặc sinh con chết trước hay trong khi lọt lòng mẹ, hoặc sát con. - Thai, Nguyệt : có con cầu tự mới nuôi được - Thai, Nhật, Nguyệt : có con sinh đôi - Thai Quả : giảm bớt số con - Thai, Phục, Vượng, Tướng : có con riêng rồi mới lấy nhau hoặc có con hoang, có con dị bào. - Thai, Đào : có con dâm đãng, nhất là con gái.

b. ở Phu Thê: - Thai Đào: vợ chồng tiền dâm hậu thú, vợ chồng lẳng lơ, ngoại tình hay tối thiểu cũng rất hào hoa, tiến bộ. - Thai, Phục, Vượng, Tướng: vợ chồng có con riêng rồi mới lấy nhau, vợ/chồng có con dị bào; cũng có nghĩa tiền dâm hậu thú

c. ở Bào: - Thai, Phục, Vượng, Tướng: có anh chị em dị bào, có anh chị em bị tai nạn trinh tiết, hư đốn - Thai, Đào: có anh chị em dâm dật, lăng loàn

d. ở Hạn: - Thai, Phục, Vượng, Tướng: thất tiết, vướng vào lưới tình đau khổ, có tư thông - Thai, Riêu, Không, Kiếp: có chửa hoang, bị hiếp dâm; bị bắt cóc làm đĩ. - Thai, Thanh Long, Thiên Hỷ : có con đẹp - Thai, Mộc, Long, Phượng : sinh con

Tử vi đẩu số
Chính tinh
Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ
Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân
Phụ tinh
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Ðiếu Khách, Quan Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù
Lộc Tồn, Kình Dương, Ðà La, Quốc Ấn, Ðường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Ðại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Ðế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng
Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Ðẩu Quân
Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên không, Ðịa Kiếp
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Mã, Hoa Cái, Ðào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Ðịa Võng.

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.