Lưu Hà
LƯU HÀ (Thủy)
1.
Ý
nghĩa
bệnh
lý:
Lưu
Hà
chỉ
bệnh
máu
loãng,
dễ
bị
băng
huyết
đối
với
phụ
nữ.
Nữ
mệnh
có
Lưu
Hà
ở
Mệnh
hay
ở
Tật,
rất
dễ
bị
băng
huyết
khi
sinh
nở.
2.
Ý
nghĩa
tính
tình:
a. Ý nghĩa tốt: - ăn nói lưu loát, có tài hùng biện - thích nói, thích giảng thuyết, diễn giảng hay và phong phú. Đi chung với Tấu Thư, tài hùng biện càng sắc bén, thâm thúy và đắc lợi. - hay tranh cãi, biện bác, đàm luận chính trị, kích động, cổ vũ bằng lời nói, thuyết phục bằng ngôn ngữ. Cùng với Thái Tuế, năng khiếu này nổi bật thêm. Đóng ở cung Thủy thì hợp vị, tài năng được phát huy đúng mức.
b. Ý nghĩa xấu: - thâm trầm, gian hiểm, độc ác, tàn nhẫn hay sát phạt, giết chóc, có ác tính (như Kiếp Sát) - có thủ đoạn. Nếu đi với Kình, Phá, Hao, Tuyệt thì người có nhiều quỷ kế, độc hiểm, ra tay diệt thù mà không lộ tông tích, không bị lương tâm cắn rứt.
3.
Ý
nghĩa
vận
hội,
tai
họa:
a. Vận hội: Lưu Hà đi với Thanh Long ngụ ý gặp vận hội tốt, đắc thời, lợi ích c ho việc thi cử, cầu danh, cầu tài, làm ăn, thi thố tài năng. Nếu Lưu Hà đóng ở Hợi Tý (cung Thủy) cũng có ý nghĩa đó nhưng thiếu Thanh Long thì dịp may ít hơn.
b. Tai họa: - thủy tai - sản tai (đối với nữ) Nếu gặp thêm sao dữ, có thể mất mạng vì hai loại tai họa đó. - Hà Cự Kỵ: chết đuối - Hà Kiếp Kình: chết bởi đao thương đạo tặc - Hà Mã hay Hà Tang: súc vật nuôi bị chết dịch.
4.
Ý
nghĩa
nghề
nghiệp:
Lưu
Hà
chủ
thủy
nên
ám
chỉ
những
người
làm
việc
trên
sông
nước,
biển
cả.
Quân
nhân
có
Lưu
Hà
thì
là
hải
quân
hay
thủy
quân
lục
chiến.
Liên kết đến đây
- Luận giải các sao
- Cự Môn
- Liêm Trinh
- Tham Lang
- Thái Dương
- Thất Sát
- Thiên Cơ
- Thiên Đồng
- Thiên Lương
- Thiên Phủ
- Xem thêm liên kết đến trang này.