Tướng Quân
TƯỚNG QUÂN (Mộc)
1.
Ý
nghĩa
của
tướng
quân:
-
cương
trực,
thẳng
tính,
nóng
tính,
bất
nhẫn,
bất
khuất
-
can
đảm,
dũng
mãnh,
hiên
ngang,
làm
càn,
táo
bạo
-
kiêu
căng,
có
óc
lãnh
tụ,
tinh
thần
sứ
quân,
ham
cầm
quyền.
-
đối
với
nữ
Mệnh:
ghen
tuông,
lấn
át
chồng
hoặc
có
tính
mạnh
bạo
như
nam
nhi.
2.
Ý
nghĩa
của
tướng
quân
và
một
số
sao
khác:
- Tướng Quân và Thiên Tướng: uy quyền hiển hách, nếu đồng cung thì càng mạnh hơn và nặng ý nghĩa quân sự. Nếu là nữ mệnh thì đây là người đàn bà đảm lược, tài ba, hoạt đông như nam giới, dám xông pha trận mạc. Còn ở trong gia đình thì rất có uy quyền, thường lấn át quyền uy của chồng.
- Tướng Quân gặp Tuần, Triệt án ngữ: tổn hại đến tính mạng, công danh, quyền thế. Chủ sự truất giáng, bãi cách, tai nạn xe cộ, phi cơ, gươm đao, súng đạn khủng khiếp.
- Tướng Quân, Phục Binh, Không Kiếp: cũng nguy hiểm đến tính mạng vì có người mưu sát.
- Tướng ấn Binh Hình: bộ sao uy dũng chỉ quyền tước, võ nghiệp, cầm quân, cầm quyền.
- Tướng Quân, Đào, Hồng: đàn bà tơ duyên rắc rối, bị thất tiết, ngoại dâm; đàn ông thì hoang dâm.
- Tướng Phá Binh Đào Hồng: dâm dục quá đáng, tư thông, ngoại dâm, loạn luân.
3.
Ý
nghĩa
của
tướng
quân
ở
các
cung:
a. ở Bào: - Tướng Mã Lộc: anh em quyền quý - Tướng Binh Thai Vượng : có anh chị em dị bào hoặc anh chị em có người dâm đãng.
b. ở Tử, Phu Thê: - Tướng Binh Thai Vượng: có con riêng, tiền dâm hậu thú, có con ngoại hôn sau khi lấy nhau
c. ở Phúc, Phụ, Bào: - Tướng Tử Tuyệt Binh: có người tử trận hay bị ám sát.
Liên kết đến đây
- Luận giải các sao
- Liêm Trinh
- Tham Lang
- Thái Dương
- Thất Sát
- Thiên Cơ
- Thiên Đồng
- Thiên Lương
- Thiên Phủ
- Thiên Tướng
- Xem thêm liên kết đến trang này.