Hóa Khoa
HÓA KHOA (Thủy)
1.
Ý
nghĩa
tướng
mạo:
Người
có
Hóa
Khoa
thủ
mệnh
thì
vẻ
mặt
thanh
tú,
khôi
ngô,
trung
hậu.
2.
Ý
nghĩa
tính
tình:
-
thông
minh,
hiếu
học
-
hay
tìm
tòi,
hiếu
kỳ,
tự
học
-
dễ
đỗ
đạt,
có
khoa
bảng
cao,
học
rộng,
biết
nhiều
-
có
tài
năng
về
suy
luận,
nghiên
cứu,
giáo
khoa
-
tính
nhân
hậu,
từ
thiện,
nết
tốt
Về
mặt
tính
tình,
Hóa
Khoa
là
sao
"có
Học,
có
Hạnh",
vừa
có
tài,
vừa
có
đức.
3.
Ý
nghĩa
công
danh:
Người
có
Khoa
thủ
Mệnh
thì:
-
có
quan
chức,
có
danh
thơm
tiếng
tốt
-
có
văn
tài
xuất
chúng,
đặc
biệt
là
tài
mô
phạm,
khả
năng
giáo
khoa,
năng
khiếu
lý
thuyết
gia
-
thường
có
nghề
văn
hóa
(dạy
học,
khảo
cứu,
viết
văn)
Đi chung với các sao khoa bảng khác như Khôi, Việt, Xương, Khúc, Nhật Nguyệt sáng sủa thì các tài năng trên càng phát triển.
Nếu gặp sát tinh thì không đỗ đạt cao hay chậm khoa bảng chứ không làm mất đi tư chất thông minh, năng tài văn hóa, khả năng lý thuyết.
Nếu Khoa đi liền với văn tinh thì hiển đạt, đi liền với quý tinh thì có danh, đi liền với tài tinh thì có lộc ngoài đời nhiều hơn. Hóa Khoa rất tốt nếu đóng ở cung Phúc, Mệnh, Thân, Quan.
4.
Ý
nghĩa
phúc
thọ:
Hóa
Khoa
là
phúc
tinh,
là
Đệ
nhất
Giải
thần,
có
hiệu
lực
giải
một
số
lớn
tai
ương,
bệnh
tật.
Bộ
phận
cơ
thể
nào
bị
hình
thương
mà
có
Hóa
Khoa
đi
kèm
thì
bệnh
tật
nhẹ
đi,
có
thể
chữa
trị
được.
Ngoài
ra,
Hóa
Khoa
còn
có
khả
năng
chế
ngự
được
sát
tinh
(Kình,
Đà,
Không,
Kiếp,
Hỏa,
Linh
..)
Đặc
biệt,
Hóa
Khoa
đi
với
Hóa
Quyền
và
Hóa
Lộc
phối
chiếu
cung
Mệnh,
Thân
thì
khả
năng
cứu
giải
càng
được
gia
tăng
gấp
bội.
Đây
là
cách
"Tam
Hóa
liên
châu",
được
cách
này
thì
những
sự
may
mắn
sẽ
đến
liên
tiếp,
miễn
là
không
gặp
sát
hay
ám
tinh
đi
kèm.
5.
Ý
nghĩa
của
hóa
khoa
với
các
sao
khác
ở
các
cung:
Hóa
Khoa
là
cát
tinh,
được
đi
liền
với
văn
tinh
thì
hiển
đạt
về
học
vấn,
giải
nguy.
Do
đó,
bất
luận
đóng
ở
cung
nào,
Hóa
Khoa
cũng
có
hai
tác
dụng
trên.
Liên kết đến đây
- Luận giải các sao
- Cự Môn
- Liêm Trinh
- Tham Lang
- Thái Dương
- Thất Sát
- Thiên Cơ
- Thiên Đồng
- Thiên Lương
- Thiên Phủ
- Xem thêm liên kết đến trang này.