BỆNH
(Hỏa)
BỆNH
PHÙ
(Thổ)
1.
Ý
nghĩa
của
bệnh,
bệnh
phù:
Chỉ
sự
đau
yếu,
bệnh
tật,
buồn
rầu
vì
bệnh
tật.
Đây
là
bệnh
của
người
suy
nhược
toàn
diện,
kém
ăn,
kém
ngủ,
kém
nghỉ
ngơi,
thiếu
bồi
dưỡng,
thông
thường
thể
hiện
bằng
sự
dễ
nhiễm
lạnh,
sổ
mũi,
nhức
đầu.
Mặt
khác,
vì
là
sao
nhỏ,
nên
bệnh
hoạn
không
nặng
lắm,
tuy
có
thể
kéo
dài.
Vì
vậy,
về
mặt
tướng
mạo,
sắc
diện,
da
dẻ
thiếu
tươi
nhuận,
xanh
xao,
vàng
vọt.
Về
mặt
tâm
lý,
tinh
thần
không
phấn
chấn,
tráng
kiệt,
không
thích
hoạt
động.
2.
Ý
nghĩa
của
bệnh,
bệnh
phù
ở
các
cung:
a.
ở
Mệnh,
Tật:
-
hay
bệnh
hoạn,
bất
khả
dụng
về
thể
chất.
-
Bệnh,
Đào,
Riêu :
bệnh
phong
tình
-
Bệnh,
Hao,
Sát,
Hình,
Kỵ :
ác
bệnh,
khó
chữa
b.
ở
Tử:
-
Bệnh,
Phá:
ít
con
Thiên
Lương
có
thể
giải
được
bất
lợi
của
hai
sao
này.
Nếu
hai
sao
này
gặp
Sát,
Phá,
Tham,
Vũ
thì
lại
ít
bệnh.
Tử
vi
đẩu
số |
Chính
tinh |
Tử
Vi,
Liêm
Trinh,
Thiên
Đồng,
Vũ
Khúc,
Thái
Dương,
Thiên
Cơ |
Thiên
Phủ,
Thái
Âm,
Tham
Lang,
Cự
Môn,
Thiên
Tướng,
Thiên
Lương,
Thất
Sát,
Phá
Quân |
Phụ
tinh |
Thái
Tuế,
Tang
Môn,
Bạch
Hổ,
Ðiếu
Khách,
Quan
Phù,
Thiếu
Dương,
Thiếu
Âm,
Trực
Phù,
Tuế
Phá,
Long
Đức,
Phúc
Đức,
Tử
Phù |
Lộc
Tồn,
Kình
Dương,
Ðà
La,
Quốc
Ấn,
Ðường
Phù,
Bác
Sĩ,
Lực
Sĩ,
Thanh
Long,
Tiểu
Hao,
Tướng
Quân,
Tấu
Thư,
Phi
Liêm,
Hỷ
Thần,
Bệnh
Phù,
Ðại
Hao,
Phục
Binh,
Quan
Phủ |
Trường
Sinh,
Mộc
Dục,
Quan
Đới,
Lâm
Quan,
Ðế
Vượng,
Suy,
Bệnh,
Tử,
Mộ,
Tuyệt,
Thai,
Dưỡng |
Tả
Phù,
Hữu
Bật,
Tam
Thai,
Bát
Tọa,
Thiên
Hình,
Thiên
Riêu,
Ðẩu
Quân |
Văn
Xương,
Văn
Khúc,
Ân
Quang,
Thiên
Quý,
Thai
Phụ,
Phong
Cáo,
Thiên
không,
Ðịa
Kiếp |
Hóa
Khoa,
Hóa
Quyền,
Hóa
Lộc,
Hóa
Kỵ. |
Long
Trì,
Phượng
Các,
Thiên
Đức,
Nguyệt
Đức,
Hồng
Loan,
Thiên
Hỉ,
Thiên
Mã,
Hoa
Cái,
Ðào
Hoa,
Phá
Toái,
Kiếp
Sát,
Cô
Thần,
Quả
Tú,
Hỏa
Tinh,
Linh
Tinh,
Thiên
Khốc,
Thiên
Hư |
Lưu
Hà,
Thiên
Khôi,
Thiên
Việt,
Tuần
Không,
Triệt
Không. |
Thiên
Thương,
Thiên
Sứ,
Thiên
La,
Ðịa
Võng. |