Tấu thư
TẤU THƯ (Kim)
1.
Ý
nghĩa
cơ
thể:
Tấu
Thư
không
chỉ
một
bộ
phận
cơ
thể
nào
nhưng
đi
kèm
với
bộ
phận
nào,
Tấu
Thư
có
nghĩa
linh
mẫn,
thính,
khả
năng
tiếp
thụ
bén
nhạy
của
bộ
phận
đó.
-
Tấu,
Phượng:
thính
tai
-
Tấu,
Nhật,
Nguyệt
sáng:
sáng
mắt
-
Tấu,
Long
Trì:
thính
mũi,
khiếu
giác
sắc
bén
-
Tấu,
Xương,
Khúc:
tư
tưởng
tế
nhị,
lời
nói
ngọt,
khéo
-
Tấu,
Lưu
Hà:
vừa
ăn
nói
lưu
loát,
vừa
thanh
cao
-
Tấu
Thư
ở
Mệnh:
tướng
sang,
quý,
có
cốt
cách,
có
văn
chất
thanh
cao,
tâm
hồn
hướng
thượng
2.
Ý
nghĩa
tính
tình:
-
khả
năng
thu
hút
người
khác
bằng
lời
nói
ngọt,
bằng
tài
hùng
biện,
bằng
văn
chương,
tranh
vẽ
...
-
ưa
thích
ăn
nói,
biện
thuyết,
thuyết
pháp,
ưa
thích
diễn
kịch,
có
tư
chất
kịch
sĩ,
dù
không
hẳn
là
ca
kịch
sĩ.
Tấu Thư không hàm ý học rộng mà chỉ có nghĩa như một năng khiếu, một tài khéo về nói, viết, kịch ... Nếu đi đôi với các sao văn học, nhất định đó là người vừa có học, vừa có tài ứng dụng cái học một cách sáng tạo.
Tấu Thư đi với Bác Sĩ rất hợp vì Bác Sĩ chủ sự diễn đạt thâm thúy.
Tấu Thư đi với Thái Tuế cũng rất hay, nói lên tài hùng biện của trạng sư, thẩm phán, luật gia, chính trị gia, giáo sư
Nói chung, Tấu Thư là một sao tốt cho cơ thể, cho những đức tính tinh thần và đạo đức, mang lại linh mẫn và tế nhị cho cảm giác, cảm xúc, ngôn ngữ, hành động.