Thiên Khôi - Thiên Việt

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

THIÊN KHÔI (Hỏa) THIÊN VIỆT (Hỏa)


1. Ý nghĩa cơ thể: Thiên Khôi là đầu, Thiên Việt là 2 vai. Khôi, Hình: bị thương tích trên đầu, có sẹo ở đầu Việt Hao: vai cao vai thấp.


2. tư thế của khôi việt: Trong gia đình, người có Khôi Việt ở Mệnh là con trưởng hoặc đoạt trưởng hoặc được cha mẹ thương yêu nhất trong gia đình hoặc là rường cột gia đình. Trong quan trường, người có Khôi Việt thường được giao phó nhiều công việc hết sức quan trọng, được lui tới gần gũi với sếp.


3. Ý nghĩa tính tình: - thông minh xuất chúng - học hành xuất sắc về nhiều môn, thi đỗ rất dễ dàng, có năng khiếu về nhiều phương diện - có năng tài đặc biệt về văn chương và võ nghệ - có mưu cơ, biết quyền biến, có tài tổ chức - có óc lãnh tụ, làm gì cũng muốn hơn người, chỉ huy thiên hạ, ăn trên ngồi trước - tính tình cao thượng, khoáng đạt Khôi Việt có ý nghĩa mạnh hơn Xương Khúc. Khôi Việt chỉ sự xuất chúng còn Xương Khúc chỉ tài giỏi thông thường. Được sự hội tụ của cả 4 sao thì con người quán thế. Nếu đi kèm với Nhật Nguyệt, Khoa sáng sủa thì đây là bậc nhân tài thế giới.

Việc giáp Mệnh tuy không đẹp bằng việc tọa thủ nhưng cũng được đắc thời trong xã hội, được nhiều người kính trọng, yêu mến, che chở, hậu thuẫn.


4. Ý nghĩa phúc thọ: Khôi Việt có thể hóa giải được bất lợi của một số sao hãm địa như Âm Dương hãm, chính tinh hãm. Nếu tọa thủ ở Phúc thì được thần linh che chở luôn luôn, tai nạn được giải trừ (hiệu lực như Quang Quý). Tuy nhiên, những lợi điểm trên chỉ có khi Khôi Việt không bị Tuần, Triệt, Hóa Kỵ, Thiên Hình và sát tinh xâm phạm.


5. Ý nghĩa của khôi, việt và một số sao khác:

- Xương Khúc, Khôi Việt, Quang Quý: thi đỗ cao, văn bằng cao nhất

- Tọa Khôi hướng Việt (Khôi Việt hợp chiếu): đỗ cao lúc tuổi còn trẻ

- Khôi Việt, Nhật Nguyệt hãm: Khôi Việt phục hồi sức sáng cho Nhật Nguyệt hãm

- Khôi Việt Đà Kỵ: kẻ sĩ ẩn dật


5. Ý nghĩa của khôi, việt ở các cung:

Tại bất cứ cung nào, Khôi Việt đều ban lợi điểm cho cung đó, hoặc về mặt khoa giáp, công danh, hoặc về mặt cứu độ.

a. ở Bào, Phu Thê, Tử: Anh em, vợ chồng và con cái tài ba, danh giá, tạo nên sự nghiệp.

b. ở Quan: Công danh lừng lẫy lại thịnh và bền, được tín nhiệm, trọng dụng.

c. ở Tật: Đau ốm có thầy thuốc giỏi hay, có tai nạn được cứu giải.

d. ở Nô: Thuộc quyền đắc lực, có quản gia mẫn cán, có lương tướng tài ba, có học trò xuất sắc.

e. ở Phúc: Có thần linh yểm trợ, cứu độ.

Tử vi đẩu số
Chính tinh
Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ
Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân
Phụ tinh
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Ðiếu Khách, Quan Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù
Lộc Tồn, Kình Dương, Ðà La, Quốc Ấn, Ðường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Ðại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Ðế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng
Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Ðẩu Quân
Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên không, Ðịa Kiếp
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Mã, Hoa Cái, Ðào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Ðịa Võng.