Thiên Khôi - Thiên Việt
THIÊN KHÔI (Hỏa) THIÊN VIỆT (Hỏa)
1.
Ý
nghĩa
cơ
thể:
Thiên
Khôi
là
đầu,
Thiên
Việt
là
2
vai.
Khôi,
Hình:
bị
thương
tích
trên
đầu,
có
sẹo
ở
đầu
Việt
Hao:
vai
cao
vai
thấp.
2.
tư
thế
của
khôi
việt:
Trong
gia
đình,
người
có
Khôi
Việt
ở
Mệnh
là
con
trưởng
hoặc
đoạt
trưởng
hoặc
được
cha
mẹ
thương
yêu
nhất
trong
gia
đình
hoặc
là
rường
cột
gia
đình.
Trong
quan
trường,
người
có
Khôi
Việt
thường
được
giao
phó
nhiều
công
việc
hết
sức
quan
trọng,
được
lui
tới
gần
gũi
với
sếp.
3.
Ý
nghĩa
tính
tình:
-
thông
minh
xuất
chúng
-
học
hành
xuất
sắc
về
nhiều
môn,
thi
đỗ
rất
dễ
dàng,
có
năng
khiếu
về
nhiều
phương
diện
-
có
năng
tài
đặc
biệt
về
văn
chương
và
võ
nghệ
-
có
mưu
cơ,
biết
quyền
biến,
có
tài
tổ
chức
-
có
óc
lãnh
tụ,
làm
gì
cũng
muốn
hơn
người,
chỉ
huy
thiên
hạ,
ăn
trên
ngồi
trước
-
tính
tình
cao
thượng,
khoáng
đạt
Khôi
Việt
có
ý
nghĩa
mạnh
hơn
Xương
Khúc.
Khôi
Việt
chỉ
sự
xuất
chúng
còn
Xương
Khúc
chỉ
tài
giỏi
thông
thường.
Được
sự
hội
tụ
của
cả
4
sao
thì
con
người
quán
thế.
Nếu
đi
kèm
với
Nhật
Nguyệt,
Khoa
sáng
sủa
thì
đây
là
bậc
nhân
tài
thế
giới.
Việc giáp Mệnh tuy không đẹp bằng việc tọa thủ nhưng cũng được đắc thời trong xã hội, được nhiều người kính trọng, yêu mến, che chở, hậu thuẫn.
4.
Ý
nghĩa
phúc
thọ:
Khôi
Việt
có
thể
hóa
giải
được
bất
lợi
của
một
số
sao
hãm
địa
như
Âm
Dương
hãm,
chính
tinh
hãm.
Nếu
tọa
thủ
ở
Phúc
thì
được
thần
linh
che
chở
luôn
luôn,
tai
nạn
được
giải
trừ
(hiệu
lực
như
Quang
Quý).
Tuy
nhiên,
những
lợi
điểm
trên
chỉ
có
khi
Khôi
Việt
không
bị
Tuần,
Triệt,
Hóa
Kỵ,
Thiên
Hình
và
sát
tinh
xâm
phạm.
5.
Ý
nghĩa
của
khôi,
việt
và
một
số
sao
khác:
- Xương Khúc, Khôi Việt, Quang Quý: thi đỗ cao, văn bằng cao nhất
- Tọa Khôi hướng Việt (Khôi Việt hợp chiếu): đỗ cao lúc tuổi còn trẻ
- Khôi Việt, Nhật Nguyệt hãm: Khôi Việt phục hồi sức sáng cho Nhật Nguyệt hãm
- Khôi Việt Đà Kỵ: kẻ sĩ ẩn dật
5. Ý nghĩa của khôi, việt ở các cung:
Tại bất cứ cung nào, Khôi Việt đều ban lợi điểm cho cung đó, hoặc về mặt khoa giáp, công danh, hoặc về mặt cứu độ.
a. ở Bào, Phu Thê, Tử: Anh em, vợ chồng và con cái tài ba, danh giá, tạo nên sự nghiệp.
b. ở Quan: Công danh lừng lẫy lại thịnh và bền, được tín nhiệm, trọng dụng.
c. ở Tật: Đau ốm có thầy thuốc giỏi hay, có tai nạn được cứu giải.
d. ở Nô: Thuộc quyền đắc lực, có quản gia mẫn cán, có lương tướng tài ba, có học trò xuất sắc.
e. ở Phúc: Có thần linh yểm trợ, cứu độ.