Thiên Sứ - Thiên Thương

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

THIÊN SỨ (Thủy) THIÊN THƯƠNG (Thổ)

Hai sao này đóng ở vị trí cố định: Sứ đóng ở cung Tật, Thương đóng ở cung Nô. Cả hai đều là hung tinh, chỉ dùng để xem hạn, đặc biệt là tiểu hạn, chứ không có ý nghĩa lắm trên toàn cuộc đời. Thành thử, bao giờ cần giải đoán vận hạn, thì mới nên lưu ý đến vị trí và sự hội tụ của Thương Sứ với các sao khác.


1. Ý nghĩa của thương, sứ: - buồn thảm - xui xẻo, không may, ngăn trở mọi công việc - mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa


2. Ý nghĩa của thương, sứ ở cung hạn:

- Thương Xương hay Khúc: tác họa khủng khiếp, có thể chết non nếu 2 hạn cùng xấu.

- Thương, Sứ, Kình, Hỏa, Riêu, Cự: hại của, hại người

- Thương, Sứ: hay ốm đau (Sứ), hay rắc rối vì bạn

- Sứ, Cơ, Cự, Hình: kiện tụng

- Sứ, Tuế: chết nếu đại hạn xấu

- Sứ, Thiên Không, Lưu Kình đồng chiếu vào hạn: chết

- Sứ, Tang Hổ: có tang. Tại cung nào, tang có thể xảy ra cho người đó.

- Sứ ở Tý, Kình Đà, Tuế vào nhị hạn : chết

- Sứ gặp Lục Sát: chết

- Thương Sứ ở Tý, Dần: độc

- Sứ, Kình, Đà: dữ (Tử, Đồng, Lương giải được)

- Sứ Xương: khoa trường, thi cử lận đận

- Thiên Thương, Thiên Hình: bị đánh

- Thiên Thương, Tang Môn: có tang, có sự biến đổi phi thường

- Thương, Khốc: thi cử lận đận.

Năm hạn mà gặp 2 sao này thì không chết cũng nguy mạng, nếu thiếu sao giải đủ mạnh. - họa sẽ đến mau nếu Thiên Sứ ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi - họa sẽ đến thật mau nếu: + Thiên Thương ở Sửu, Mão, Thìn, Dậu, Tuất + Thiên Sứ ở Tý, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi


3. những sao giải thương, sứ:

a. Chính tinh: Tử, Phủ, Lương, Đồng

b. Bàng tinh: - Khoa, Lộc, Tả, Hữu, Quang Quý, Khôi Việt - Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần - Thiên Quan, Thiên Phúc - Tuần, Triệt

c. Cung phúc tốt: Ngoài ra, nếu Phúc có nhiều sao tốt và mạnh thì sẽ chế giải khá mạnh và toàn diện.

Việc chế giải ở đây không có nghĩa là sự việc đó hoàn toàn không xảy đến mà là nếu có đến, chuyện chẳng may đó không tác họa đúng mức, nếu gặp sao giải hiệu lực.

Tử vi đẩu số
Chính tinh
Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ
Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân
Phụ tinh
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Ðiếu Khách, Quan Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù
Lộc Tồn, Kình Dương, Ðà La, Quốc Ấn, Ðường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Ðại Hao, Phục Binh, Quan Phủ
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Ðế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng
Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Ðẩu Quân
Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên không, Ðịa Kiếp
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Mã, Hoa Cái, Ðào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Ðịa Võng.