PHONG
CÁO
(Thổ)
THAI
PHỤ
(Kim)
1.
Ý
nghĩa
của
thai,
cáo:
-
tự
đắc,
kiêu
hãnh,
tự
phụ
-
háo
danh,
hay
khoe
khoang
-
chuộng
hình
thức
bề
ngoài
-
lợi
ích
cho
việc
thi
cử,
cầu
danh
vì
hai
sao
này
chủ
về
bằng
sắc,
huy
chương,
công
danh
Với
3
ý
nghĩa
đầu,
Phong
Cáo
và
Thai
Phụ
giống
nghĩa
với
Hóa
Quyền
nhưng
không
mạnh
bằng
nhưng
đi
đôi
thì
nhất
định
ý
nghĩa
phải
mạnh
hơn,
đặc
biệt
là
có
Quốc
ấn
đi
kèm.
2.
Ý
nghĩa
của
phong
cáo,
thai
phụ
ở
các
cung:
Phong
Cáo,
Thai
Phụ
đi
chung
mới
đủ
mạnh,
nhất
là
đi
cùng
với
cát
tinh
khác
càng
đẹp.
a.
ở
Mệnh,
Quan:
-
Cáo,
Phụ,
Xương
Khúc,
Khoa
Quyền:
hay
-
Cáo,
Phụ,
Âm
Dương :
sáng
sủa
-
Cáo,
Phụ,
Tướng,
ấn :
rất
quý
hiển,
được
trọng
dụng,
có
huy
chương,
tưởng
lục
b.
ở
Điền:
-
Cáo,
ấn,
Thai
Phụ:
được
ban
cấp
điền
sản
ăn
lộc
hay
khẩn
hoang.
c.
ở
Hạn:
Cũng
có
nghĩa
như
đắc
tài,
đắc
danh,
đắc
quan,
được
tiếng
khen,
có
huy
chương.
Tử
vi
đẩu
số |
Chính
tinh |
Tử
Vi,
Liêm
Trinh,
Thiên
Đồng,
Vũ
Khúc,
Thái
Dương,
Thiên
Cơ |
Thiên
Phủ,
Thái
Âm,
Tham
Lang,
Cự
Môn,
Thiên
Tướng,
Thiên
Lương,
Thất
Sát,
Phá
Quân |
Phụ
tinh |
Thái
Tuế,
Tang
Môn,
Bạch
Hổ,
Ðiếu
Khách,
Quan
Phù,
Thiếu
Dương,
Thiếu
Âm,
Trực
Phù,
Tuế
Phá,
Long
Đức,
Phúc
Đức,
Tử
Phù |
Lộc
Tồn,
Kình
Dương,
Ðà
La,
Quốc
Ấn,
Ðường
Phù,
Bác
Sĩ,
Lực
Sĩ,
Thanh
Long,
Tiểu
Hao,
Tướng
Quân,
Tấu
Thư,
Phi
Liêm,
Hỷ
Thần,
Bệnh
Phù,
Ðại
Hao,
Phục
Binh,
Quan
Phủ |
Trường
Sinh,
Mộc
Dục,
Quan
Đới,
Lâm
Quan,
Ðế
Vượng,
Suy,
Bệnh,
Tử,
Mộ,
Tuyệt,
Thai,
Dưỡng |
Tả
Phù,
Hữu
Bật,
Tam
Thai,
Bát
Tọa,
Thiên
Hình,
Thiên
Riêu,
Ðẩu
Quân |
Văn
Xương,
Văn
Khúc,
Ân
Quang,
Thiên
Quý,
Thai
Phụ,
Phong
Cáo,
Thiên
không,
Ðịa
Kiếp |
Hóa
Khoa,
Hóa
Quyền,
Hóa
Lộc,
Hóa
Kỵ. |
Long
Trì,
Phượng
Các,
Thiên
Đức,
Nguyệt
Đức,
Hồng
Loan,
Thiên
Hỉ,
Thiên
Mã,
Hoa
Cái,
Ðào
Hoa,
Phá
Toái,
Kiếp
Sát,
Cô
Thần,
Quả
Tú,
Hỏa
Tinh,
Linh
Tinh,
Thiên
Khốc,
Thiên
Hư |
Lưu
Hà,
Thiên
Khôi,
Thiên
Việt,
Tuần
Không,
Triệt
Không. |
Thiên
Thương,
Thiên
Sứ,
Thiên
La,
Ðịa
Võng. |
Liên kết đến đây