Thiên Không
THIÊN KHÔNG (Hỏa)
1.
Ý
nghĩa
tính
tình:
Thiên
Không
là
sát
tinh,
ác
tinh
nên
có
nghĩa:
-
gian
hùng,
quỷ
quyệt,
xảo
trá,
đa
mưu,
thủ
đoạn
-
phá
tán,
phá
hoại,
ác
hiểm
Hội
tụ
với
Kiếp
Sát,
Lưu
Hà,
Phục
Binh
nói
lên
ý
nghĩa
chọc
trời
khuấy
nước,
tiểu
nhân
kết
đảng.
2.
Ý
nghĩa
phúc
thọ:
-
Thiên
Không
chủ
sự
thất
bại
trong
quan
trường,
sự
chậm
thăng
trong
chức
vụ,
sự
tiêu
tán
tài
lộc.
Riêng
phái
nữ
có
Thiên
Không
ở
Mệnh
thì
xui
xẻo,
bị
tai
ách
gió
trăng,
bị
lụy
vì
tình.
-
Vì
là
sao
phá
tán
nên
nếu
Thiên
Không
ở
Tật
thì
cứu
giải
được
bệnh
tật
khá
mạnh
như
Nhị
Hao,
Phá
Toái
3.
Ý
nghĩa
của
thiên
không
và
một
số
sao
khác:
-
Không,
Đào:
xảo
trá,
đa
mưu
về
ái
tình,
có
tài
lừa
phỉnh
phụ
nữ
hay
lôi
cuốn
nam
giới
bằng
xảo
thuật.
- Không Hồng: thích ẩn dật, tu hành.
- Không, Binh, Kiếp Sát: lưu manh kết đảng phá hoại.
4.
Ý
nghĩa
của
thiên
không
ở
các
cung:
Thiên
Không
đắc
địa
ở
Tỵ,
Hợi,
Dần,
Thân
có
hiệu
lực
giống
như
Địa
Không.
a. ở Tài, Điền: - khó kiếm tiền - tán tài, tiền của tụ tán bất thường - hay kiếm tiền bằng phương pháp táo bạo, ám muội; hoạnh phát, hoạnh phá nếu đắc địa.
b. ở Tật: - ít bệnh - có bệnh chóng qua
c. ở Quan: - chậm quan - có chức vụ thì chậm thăng, không thăng tột bực - có chức vụ cao thì không bền - gặp nhiều bất công trong quan trường - tham nhũng nếu đi với Tồn hay Lộc
d. ở Hạn: - bế tắc, thất bại, ngăn trở, tác họa mau - nếu đau thì hết bệnh