THIÊN
Y
(Thủy)
1.
Ý
nghĩa
của
thiên
y:
-
sạch
sẽ,
vệ
sinh
-
cứu
giải
bệnh
tật,
gặp
được
lương
y
-
chủ
việc
thuốc
men,
chỉ
nghề
y/dược
2.
Ý
nghĩa
của
thiên
y
ở
các
cung:
a.
ở
Mệnh:
-
Thiên
Y:
hay
đau
yếu,
hay
dùng
thuốc,
thích
dùng
thuốc,
có
khi
lạm
dụng
thuốc
-
Tướng,
Y,
Quan,
Phúc :
lương
y,
thầy
thuốc
giỏi
mát
tay
-
Tướng,
Y,
Hình
(hay
Kiếp
Sát) :
bác
sĩ
giải
phẫu
-
Nhật
hay
Nguyệt,
Y,
Quan,
Phúc :
bác
sĩ
chiếu
điện
hay
nhãn
khoa
hoặc
thần
kinh
-
Tướng,
Y,
Thai :
bác
sĩ
trị
bệnh
phụ
nữ,
chửa
đẻ.
b.
ở
Quan:
Nếu
có
các
bộ
sao
trên
thì
càng
chắc
chắn
có
hành
nghề.
Ngoài
ra
Y
cùng
với
Cơ
Nguyệt
Đồng
Lương
cũng
chủ
về
y
sĩ
giỏi.
Nếu
Thiên
Y
đắc
địa
ở
Mão,
Dậu
thì
nghề
nghiệp
càng
hiển
vinh,
được
người
đời
biết
tiếng.
Nếu
bộ
sao
y
khoa
đi
cùng
với
Địa
Không,
Địa
Kiếp
thì
trong
đời
y
sĩ
phải
có
lần
sơ
suất
chết
người.
c.
ở
Hạn:
Gặp
Thiên
Y
thì
ốm
đau,
phải
chạy
chữa
thày
thuốc.
Vì
Thiên
Riêu
bao
giờ
cũng
đi
đôi
với
Thiên
Y
nên
có
khi
gặp
phải
bệnh
về
bộ
phận
sinh
dục.
Tử
vi
đẩu
số |
Chính
tinh |
Tử
Vi,
Liêm
Trinh,
Thiên
Đồng,
Vũ
Khúc,
Thái
Dương,
Thiên
Cơ |
Thiên
Phủ,
Thái
Âm,
Tham
Lang,
Cự
Môn,
Thiên
Tướng,
Thiên
Lương,
Thất
Sát,
Phá
Quân |
Phụ
tinh |
Thái
Tuế,
Tang
Môn,
Bạch
Hổ,
Ðiếu
Khách,
Quan
Phù,
Thiếu
Dương,
Thiếu
Âm,
Trực
Phù,
Tuế
Phá,
Long
Đức,
Phúc
Đức,
Tử
Phù |
Lộc
Tồn,
Kình
Dương,
Ðà
La,
Quốc
Ấn,
Ðường
Phù,
Bác
Sĩ,
Lực
Sĩ,
Thanh
Long,
Tiểu
Hao,
Tướng
Quân,
Tấu
Thư,
Phi
Liêm,
Hỷ
Thần,
Bệnh
Phù,
Ðại
Hao,
Phục
Binh,
Quan
Phủ |
Trường
Sinh,
Mộc
Dục,
Quan
Đới,
Lâm
Quan,
Ðế
Vượng,
Suy,
Bệnh,
Tử,
Mộ,
Tuyệt,
Thai,
Dưỡng |
Tả
Phù,
Hữu
Bật,
Tam
Thai,
Bát
Tọa,
Thiên
Hình,
Thiên
Riêu,
Ðẩu
Quân |
Văn
Xương,
Văn
Khúc,
Ân
Quang,
Thiên
Quý,
Thai
Phụ,
Phong
Cáo,
Thiên
không,
Ðịa
Kiếp |
Hóa
Khoa,
Hóa
Quyền,
Hóa
Lộc,
Hóa
Kỵ. |
Long
Trì,
Phượng
Các,
Thiên
Đức,
Nguyệt
Đức,
Hồng
Loan,
Thiên
Hỉ,
Thiên
Mã,
Hoa
Cái,
Ðào
Hoa,
Phá
Toái,
Kiếp
Sát,
Cô
Thần,
Quả
Tú,
Hỏa
Tinh,
Linh
Tinh,
Thiên
Khốc,
Thiên
Hư |
Lưu
Hà,
Thiên
Khôi,
Thiên
Việt,
Tuần
Không,
Triệt
Không. |
Thiên
Thương,
Thiên
Sứ,
Thiên
La,
Ðịa
Võng. |
Liên kết đến đây