Giáo án Tin học lớp 11 - Chương 1 tiết 2, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
Mục lục
I. Mục đích yêu cầu[sửa]
- Biết ngôn ngữ có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Hiểu và phân biệt được ba thành phần này
- Biết các thành phần cơ sở của Pascal: Bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng, hằng và biến.
- Phân biệt được tên hằng và biến.
- Biết đặt tên đúng.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học[sửa]
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
- Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung và tiến trình lên lớp[sửa]
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến hành bài mới
|
|
1. Các thành phần cơ bản: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. a, Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình. - Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK) b, Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình. c , Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó - Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghiã của các tổ hợp kí tự trong chương trình. - Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy. - Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể . 2. Một số khái niệm a, Tên Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số , chữ cái hoặc dấu gạch dưới. Trong chương trình dịch Free Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 kí tự Ngôn ngữ pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. Một số ngôn ngữ lập trình khác (ví dụ C++) phân biệt chữ hoa, chữ thường Nhiều ngôn ngữ lập trình, trong đó có pascal, phân biệt ba loại tên . - Tên dành riêng - Tên chuẩn - Tên cho người lập trình đặt Tên dành riêng : + Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định Mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác. + Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa Ví dụ : Một số từ khóa Trong ngôn ngữ Pascal: program, var, uses, Begin, End… Trong ngôn ngữ C++: main, include, while, void… Tên chuẩn : + Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác + Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa. Ví dụ Một số tên chuẩn - Trong ngôn ngữ Pascal: Real, lnteger, Sin , Cos, Char… - Trong ngôn ngữ C++: cin, cout, getchar… Tên do người lập trình tự đặt: - Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng - Các tên trong chương trình không được trùng nhau b) Hằng và biến Hằng: là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiên chương trình - Các ngôn ngữ lập trình thường có: + Hằng số học : số nguyên hoặc số thực + Hằng xâu: là chuổi kí tự đặt trong dấu nháy “hoặc “’’ + Hằng logic: là các giá trị đúng hoặc sai Biến: - Là đại lượng được đặt tên , giá trị có thể thay đổi được trong chương trình - Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau - Biến phải khai báo trước khi sử dụng c) Chú thích : - Trong khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình - Trong pasacl chú thích được đặt trong (và) hoặc (*và*) - Trong C++chú thích đặt trong /* và */. |
GV:
Ở
tiết
trước
chúng
ta
đã
học
bài :
“
Một
số
khái
niệm
về
lập
trình
và
ngôn
ngữ
lập
trình”.
Hôm
nay
chúng
ta
đi
tìm
hiểu
xem
ngôn
ngữ
lập
trình
có
các
thành
phần
cơ
bản
nào?
GV: các ngôn ngữ tự nhiên có các thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, ngữ pháp (cú pháp), nghĩa của câu, từ. Trong ngôn ngữ Pascal cũng vậy, cũng có các thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. HS: ghi bài.
HS: ghi bài.
- Trong khi soạn thảo chương trình , các ngôn ngữ lập trình thường hiển thị các tên dành riêng với một màu chữ khác hẳn với các tên còn lại giúp người lập trình nhận biết được tên nào là tên dành riêng ( từ khóa) trong ngôn ngữ pascal , từ khóa thường hiện thị bằng màu trắng. GV: mở một chương trình viết bằng Pascal để học sinh quan sát cách hiển thị của một số từ khóa trong chương trình . - Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số đơn vị chương trình có sẵn trong các thư viện chương trình giúp người lập trình có thể thực hiện nhanh một số thao tác thường dùng - Giáo viên chỉ cho học sinh một số tên chuẩn .
GV: Hằng có hai loại: hằng được đặt tên và hằng không được đặt tên.
HS: lắng nghe, ghi chép. |
2.
Củng
cố,
dặn
dò
- Nhắc lại một số khái niệm mới .
- Ra bài tập về nhà.
IV. Rút kinh nghiệm[sửa]
Xem thêm[sửa]
Bài liên quan
Liên kết đến đây
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 1, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 2, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 5, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 6, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 7, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 10, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 11, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 12, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 14, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Giáo án Tin học lớp 11 - Bài thực hành tiết 15, LA CHÍ DŨ, THPT Vĩnh Bình Bắc – Vĩnh Thuận – Kiên Giang
- Xem thêm liên kết đến trang này.