Giáo trình Phạn văn I—Bài tập—Bài thứ 12

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

 Giáo trình Phạn văn I - Liên tự - Phái sinh từ - Thân phụ âm bất quy tắc - Số từ - Từ vị - Bảng tra thời thái và hình thức của động từ theo tiếp vĩ âm - Bảng tra gốc động từ theo thân

 

Ngữ pháp: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

 

Bài tập: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

Từ vị[sửa]

Động từ[sửa]

  • अति-क्रम् (1/4) अतिक्रामति, अतिक्राम्यति → vượt khỏi, vượt qua, bước qua
  • अनु-मन् (4) अनुमन्यते → tán thành, cho phép.
  • अव-पत् (1) अवपतति → bay xuống
  • जन् (caus. 10) जनयति → tạo tác, sinh ra
  • धृ (1/10) धरति / धारयति → mang, đeo, giữ chặt, nhận lấy, thụ thai (mang thai)
  • नि-द्रा (4) निद्रायते → ngủ
  • निः-नी (1) निर्नयति → quyết định
  • प्र-पद् (4) प्रपद्यते → đạt đến
  • शप् (1) शपति → nguyền rủa
  • सं-गै (1) संगायति → cùng nhau hát
  • सं-भ्रंश् (1) संभ्रंशते → trượt đi

Danh từ[sửa]

  • अन्त (m.) → cái cuối cùng, sự chấm dứt
  • अवकाल (m.) → thời gian (rỗi), cơ hội
  • कार्य (n.) → công việc, sự việc, thời cơ
  • काल (m.) → thời gian
  • गमन (n.) → sự đi
  • जनक (m.) → cha
  • जननी (f.) → mẹ
  • जीवन (n.) → cuộc sống, sự sống
  • नगरी (f.) → thành phố
  • नदी (f.) → sông
  • नरक (m.) → địa ngục
  • नारी (f.) → phụ nữ, người vợ
  • नौका (f.) → cái thuyền
  • पत्नी (f.) → vợ
  • पार (n.) → bờ bên kia
  • प्रसव (m.) → sự sinh, sinh con
  • बन्धु (m.) → người thân, người dòng họ, bạn
  • भय (n.) → sợ hãi, lo âu, cơ nguy
  • यम (m.) → Dạ-ma, tên của thần chết
  • यान (n.) → chiếc xe, cỗ xe
  • वधू (f.) → cô dâu, con dâu
  • विषय (m.) → sự việc, sự kiện
  • शीर्ष (m.) → cái đầu
  • शोभा (f.) → lộng lẫy, sắc đẹp
  • श्वश्रू (f.) → mẹ chồng
  • सहचर (m.) → bạn đồng hành

Phó từ/Đại danh từ[sửa]

  • एकक (m.) → một mình, đơn độc (nam tính)
  • एकका (f.) → một mình, đơn độc (nữ tính)
  • तु → nhưng, nhưng mà
  • सदा → luôn luôn

Bài văn/Luyện tập[sửa]

“Lời nguyền rủa của Bà-la-môn”[sửa]

1. कस्मिंश्चिन्नगरे कस्चिद् ब्राह्मणः पत्न्या सह स्वजनकस्य गृहेऽवसत्। 2. एकदा सायं ब्राह्मणस्य जननी वध्वा सह नद्यास्तीरमगच्छत्। 3. ते तत्रोपाविशतां नद्याश्च शोभामपश्यताम्। 4. तदा ब्राह्मणस्य पत्नी श्वश्रूमवदत्। 5. शिशोः प्रस-वाय मम (gen. của अहम्) जनन्या गृहं गच्छानीति। 6. नार्यो हि शिशुं जनन्या गृहे जनयन्ति न तु श्वश्र्वा गृहे। 7. यदा ते गृहं पुनरागच्छतां तदा श्वश्रूर्ब्राह्मणमवदत्। 8. शिशोः प्रसवाय तव (gen. của त्त्वम्) पत्नीं तस्या जनन्या गृहं नयेति। 9. किंतु पत्न्या जननी जनकश्चैतस्यां नगर्यां नावसताम्। 10. तौ कस्मिंश्चिद् ग्रामेऽवसताम्। 11. तत्र गमनाय ब्राह्मणस्यावकाशो नासीत्। 12. सदा तस्य कार्यमासीत्। 13. अनुदिनं स मन्दिरे पूजां करोति स्म। 14. जाया स्वग्रामं गच्छत्विति सोऽचिन्तयत्। 15. तस्मात् स भार्यामेककां तत्र प्रैषयत्। 16. त्वं बन्धूनां गृहं गच्छ। 17. अहमत्र तिष्ठामीति ब्राह्मणोऽवदत्। 18. भार्या सद्योऽन्वमन्यत। 19. किंतु नार्य एकका मा प्रतिष्ठन्त्विति भाषन्ते जनाः। 20. ततो भार्यया सह कश्चित् सहचरो ग्रामं गच्छत्विति ब्राह्मणो निरणयत्। 21. ब्राह्मणस्य शिष्य आसीत्। 22. ब्राह्मणस्तमाह्वयदवदच्च। 23. हे शिष्य! अत्रगच्छ। 24. मम जाया ग्रामं गच्छति। 25. त्वं तया सह गच्छ। 26. एतं दण्डं पश्य। 27. त्वं दण्डस्यैकमन्तं धारय। 28. मम जाया दण्डस्यान्यमन्तं धरतु। 29. किंतु त्वं तां (acc.) मा स्पृश। 30. सापि त्वां मा स्पृशतु। 31. अधुना युवां ग्रामं प्रतिष्ठतमिति। 32. शिष्यो भार्यया सह प्रातिष्ठत्। 33. ब्राह्मणस्य यानं नासीत्। 34. तस्मात् स शिष्यः सा च भार्या पादाभ्यामगच्छताम्। 35. मार्गे तौ नदीमागच्छताम्। 36. नद्यास्तीरे नौका नासीत्। 37. कथं नद्याः पारं गच्छाव इति शिष्योऽचिन्तयत्। 38. शिष्यो ब्राह्मणस्य भार्यामवदत्। 39. दण्डं साधु धर मया च सह नदीमवरोहेति। 40. नद्या मध्ये दण्डः समभ्रंशत। 41. शिष्योऽचिन्तयत्। मम जायां मा स्पृशेति ब्राह्मणोऽवदत्। 42. अधुना किं करोमीति। 43. स ब्राह्मणस्य भार्यामवदत्। 44. भये पापं नास्ति, मम हस्तं धरेति। 45. तौ नदीमत्यक्राम्यतां ग्रामं चागच्छताम्। 46. पश्चाद्ब्राह्मण एतदाकर्णयत्। 47. सोऽक्रुध्यच्छिष्यं चापृच्छत्। 48. शिष्य! त्वं मम जायां कस्मादस्पृशः। 49. अपि मम वचनं नाकर्णयः। 50. त्वं नरकं गच्छेति। 51. शिष्यः प्रत्यभाषत। 52. तस्मिन् विशये मम दोशो नास्ति। 53. त्वमेव नरकं गच्छेति। 54. सहसा ततोः पुरतो यमोऽतिष्ठत्, यमोऽवदत्। 55. अत्र किं शपथः। 56. शिष्यस्य दोषो नास्ति, ब्राह्मणस्तं कस्मादशपत्। 57. एतत् पापम्, तस्माद्ब्राह्मणो नरकं गच्छतु। 58. शिष्यः स्वगुरुं मा शपतु, एतदपि पापम्। 59. तस्माच्छिष्योऽपि नरकं गच्छत्विति॥

“Con chim và hiền nhân”[sửa]

1. कश्चिद् विहगो वृक्षे सीदति। 2. प्रतिदिनं स तत्र गायति। 3. स दिवसे गायति। रात्रौ न गायति। 4. रात्रौ वृक्षे निद्रायते। 5. एकस्मिन् दिवसे कश्चित् साधुर्वृक्षस्याधः सीदति। 6. स दिवसे भूमौ सीदति। 7. रात्रौ भूमौ निद्रायते। 8. यदा प्रातः सूर्य उद्गच्छति तदा साधुः सूर्यस्य पूजां करोति। 9. साधुः सूर्यस्य सूक्तं पठति। 10. एकदा विहगः पृच्छति। 11. कीम् पठसीति। 12. साधुः प्रतिभाषते। 13. विहग सूर्यस्य सूक्तं पठामि। सूर्यम्पूजयामीति। 14. प्रतिदिनं प्रातः साधुः सूर्यस्य पूजां करोति। 15.यदा साधुः पूजां करोति तदा सूर्य उद्गच्छति। 16. तदा विहगः पृच्छति। 17. किं यदि त्वं न पूजयसि तर्हि सूर्यो नोद्गच्छति। 18. साधुः प्रतिभाषते। 19. सूर्य उद्गच्छति यदि गायामि न वा गायामि। 20. सूर्यो नरेभ्यो जीवनं भोजनं च यच्छति। 21. तस्मात् पूजां करोमीति। 22. तदा विहगः पृच्छति। 23. किं सूर्यो विहगेभ्योऽपि भोजनं यच्छतीति। 24. ततः साधुः प्रतिवदति। 25. हे विहग विहगेभ्योऽपि सूर्यो भोजनं यच्छति। 26. वृक्षादवपत मम शीर्षे चोपविश। 27. आवामधुना संगायावः। 28. त्वमपि सूर्यस्य सूक्तं पठेति। 29. विहगः प्रतिभाषते सूक्तं पठामीति। 30. ततः प्रभृति प्रतिदिनं प्रातः साधुर्विहगश्च सूर्यस्य पूजां कुरुतः॥

Tập dịch Việt—Phạn[sửa]

1. Một này nọ Rāma (đã) vào rừng và thấy một cái hồ ở đó. 2. Anh ấy (đã) đi đến bờ của hồ và (đã) ngồi xuống dưới một cây. 3. Một vài con thiên nga (đã) đứng ở bờ hồ. 4. Bỗng nhiên một cô bé từ trong rừng đi ra và cũng (đã) đi đến hồ. 5. Khi các con thiên nga (đã) gặp cô ấy, chúng (đã) bay lên vì sợ. 6. Cô bé (đã) đi đến bờ và (đã) uống nước. 7. Cô ta (đã) nhìn thấy bóng của cô ta trong nước. 8. Bỗng nhiên cô (đã) té xuống nước. 9. Rāma (đã) đứng dậy và (đã) chạy nhanh đến bờ. 10. Không chần chừ (= nhanh) anh ấy đã nhảy xuống nước, nắm lấy cô gái và mang cô ta vào bờ với hay tay. 11. Cô bé (đã) nhìn Rāma và (đã) chạy vào rừng lại. 12. Rāma (đã) chạy theo cô bé và (đã) gọi: “Cô là ai?”. 13. Cô bé (đã) trả lời: “Tôi là Sītā, con gái của một thấu thị giả và sống ở một già-lam trong rừng.” 14. Sau đó cô bé (đã) chạy nhanh về già-lam.

Tập biến hoá từ hình[sửa]

Hãy biến hoá các danh từ sau

नगरी (f.) “thành phố”, पत्नी (f.) “vợ”, वधू (m.) “con dâu”.

Tập chia động từ[sửa]

Hãy biến đổi câu bên dưới bằng cách thay đổi hai động từ vị ngữ bằng ba số và ba ngôi xưng

प्रतिदिनमहं नद्यां गाहै पारं च तीरं प्लवै।
“Mỗi ngày tôi nên lặn xuống sông và bơi sang bờ bên kia.”

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.