Giáo trình Phạn văn I—Bài tập—Bài thứ 10

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

 Giáo trình Phạn văn I - Liên tự - Phái sinh từ - Thân phụ âm bất quy tắc - Số từ - Từ vị - Bảng tra thời thái và hình thức của động từ theo tiếp vĩ âm - Bảng tra gốc động từ theo thân

 

Ngữ pháp: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

 

Bài tập: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

Từ vị[sửa]

Động từ[sửa]

  • अनु-इष् (4) अन्विष्यति → tìm
  • गाह् (1) गाहते → lặn
  • जन् (4) जायते → sinh khởi, phát sinh (đi với loc.)
  • प्रति-भाष् (1) प्रतिभाषते → trả lời, ứng đáp
  • प्रति-वद् (1) प्रतिवदति → trả lời, ứng đáp
  • वि-स्मि (1) विस्मयते → ngạc nhiên (về…, đi với loc.)
  • सं-दम् (1) संगच्छते → cùng đi/đến, phối hợp nhau

Danh từ[sửa]

  • आतप (m.) → sự nóng bừng, nóng cháy
  • कन्या (f.) → con gái, đứa bé gái
  • कश्चिद् (m.) → một ai đó (nam tính)
  • काचिद् (f.) → một ai đó (nữ tính)
  • क्षमा (f.) → kiên nhẫn, khoan dung
  • गङ्गा (f.) → sông Hằng
  • छाया (f.) → bóng râm, bóng mát
  • जनन (n.) → sinh, ra đời
  • जाया (f.) → vợ
  • तपस्या (f.) → khổ tu, khổ hạnh
  • तीर (n.) → bờ sông/ao/biển
  • तीर्थ (n.) → nơi linh thiêng, chỗ hành hương
  • दरिद्रता (f.) → sự nghèo khổ/bần hàn
  • देवता (f.) → thiên thần
  • धर्मशाला (f.) → chỗ trú của người hành hương
  • नवम (adj.) → thứ chín
  • निद्रा (f.) → giấc ngủ
  • पूजा (f.) → sự tôn kính
  • प्रयाग (m.) → miền Allahabad
  • प्रिया (f.) → người yêu (nữ)
  • ब्राह्मण (m.) → bà-la-môn
  • भक्त (m.) → người tin
  • भार्या (f.) → người vợ
  • भिक्षा (f.) → vật ăn xin
  • भिक्षु (m.) → kẻ ăn xin
  • मन्दिर (n.) → cung điện
  • मास (m.) → tháng (māse मासे sau một tháng, một tháng sau)
  • माला (f.) → vòng trang trí, vòng đeo cổ
  • मुनि (m.) → mâu-ni, trí giả
  • यमुना (f.) → tên của một dòng sông
  • यात्रा (f.) → cuộc hành hương
  • शयनशाला (f.) → phòng ngủ
  • शिशु (m.) → đứa bé
  • संध्या (f.) → hoàng hôn
  • साधु (m.) → bậc thánh, hiền nhân
  • सुवर्ण (n.) → vàng
  • सौन्दर्य (n.) → sắc đẹp
  • स्नान (n.) → tắm (cho ai)

Phó từ/Nghi vấn phân từ/Phân từ[sửa]

  • अनुदिनम् → mỗi ngày
  • तथापि → tuy nhiên, mặc dù thế
  • यदि … तर्हि → nếu… thì (cond.)
  • यावत् → cho đến khi (postp. với acc. hoặc abl.)
  • वा → hoặc (nằm sau như ca च “và”)

Bài văn/Luyện tập[sửa]

“Bà-la-môn và sự ra đời của con trai của ông”[sửa]

1. रामस्य ग्रामे कश्चिद् ब्राह्मणोऽस्ति। 2. स ग्रामस्य मन्दिरे प्रतिदिनं पूजां करोति। 3. ब्राह्मणः कांचित् कन्यां पर्यणयत्। 4. तस्याः कन्यायाः सौन्दर्ये ग्रामस्य नरा विस्मयन्ते। 5. किंतु ब्राह्मणस्य भार्यायाश्च दुःखमासीत्। 6. ब्राह्मणो भार्या च शिशुमैच्छताम्। 7. तथापि भार्यायां पुत्रः कन्या वा नाजायत। 8. देवा भक्तेभ्यः पुत्रान् यच्छन्ति। 9. तस्माद्ब्राह्मणस्य जाया देवान् पूजयति। 10. प्रतिदिनं सा देवस्य पूजयै मन्दिरं गच्छति। 11. अनुदिनं संध्यायां देवं वन्दते। 12. प्रतिदिनं भिक्षुभ्यो भिक्षां यच्छति। 13. एकदा जाया रामस्य गृहमगच्छत्। 14. तत्र सा रामस्य भार्यामभाषत। 15. अद्य यावच्छिशुर्नाजायत। 16. ब्राह्मणे क्षमा नास्ति। 17. रात्रौ दुःखान्निद्रा न भवतीति। 18. ततो रामस्य भार्यावदत्। 19. यदि प्रयागं गच्छथस्तर्हि देवानां प्रसादं लभेथे इति। 20. रात्र्यां ब्राह्मणः शयनशालां प्राविशत्। 21. ततो भार्यावदत्। 22. शिशोर्जननाय यात्रां कुर्वः। 23. तदा पुत्रो वा कन्या वा जायत इति। 24. किं तीर्थं गच्छाव इति ब्राह्मणोऽपृच्छत्। 25. प्रयागे गङ्गा यमुनया संगच्छते। 26. तत्र गच्छाव इति भार्या प्रत्यभाषत्। 27. ततो ब्राह्मणो भार्या च प्रयागमगच्छताम्। 28. प्रयागे गङ्गायास्तीरे साधवो वसन्ति। 29. भूमौ वृक्षाणां छायायां साधवः सीदन्ति। 30. तपस्यायै मुनयो भानोरातप एकेन पादेन तिष्ठन्ति। 31. ब्राह्मणो धर्मशालामन्वैष्यत्। 32. गङ्गायाः समीपे धर्मशाला वर्तन्ते। 33. तत्र ब्राह्मणो भार्या चागच्छतां। 34. ततो ब्राह्मणो भार्यया सह गङ्गामगच्छत्। 35. तत्र तौ स्नानं कुरुतः स्म। 36. गङ्गामगाहेतां मालां च जलेऽक्षिपताम्। 37. पश्चाद्ब्राह्मणो भार्यया सह मन्दिरमगच्छत्। 38. तत्र ब्राह्मणो भार्यामपृच्छत्। 39. प्रिये देवतायै किं यच्छसीति। 40. सुवर्णं यच्छामीति भार्या प्रत्यवदत्। 41. ततो ब्राह्मणो भार्या च ग्रामं प्रत्यगच्छताम्। 42. तत्र नवमे मासे भार्यायां पुत्रोऽजायत। 43. ब्राह्मणोऽतुष्यत्।

Tập dịch Việt—Phạn[sửa]

Dùng đệ nhất quá khứ

1. Ở gần thành phố đã có một cánh rừng nào đó. 2. Một thuở nọ, một vị mâu-ni (nào đó) đã sống trong rừng này. 3. Vị mâu-ni này đã sống ở đó với vợ của ông ta. 4. Ở gần cánh rừng đã có một thành phố (nào đó). 5. Một vị vua (nào đó) đã sống trong thành phố. 6. Ở nơi ấy trong cung điện, vua đã sống với vợ của ông. 7. Bà vợ của vua đã không thương vua. 8. Vì thế mà vua đã không vui lòng. 9. Vua đã nghĩ rằng: “Nếu tôi đi vào rừng và kể cho một mâu-ni chuyện buồn thì nỗi âu lo của tôi (của tôi = मम) sẽ tan huỷ (tan huỷ = नश् [4] नश्यति)”. 10. Nhà vua (đã) vào rừng, (đã) thấy một mâu-ni và (đã) kể ông ta nghe nỗi lo của mình. 11. Mâu-ni (đã) cười và (đã) nói: “Vợ tôi cũng không thương tôi (loc. của अहम् là मयि)… 12. … vì thế mà tôi (đã) vào rừng và đã trở thành một mâu-ni… 13. …nếu Ông cũng ở lại đây thì tôi trở thành bạn của Ông… 14. … và hai đứa mình sống hạnh phúc (सुखेन) ở đây.” 15. Nhà vua (đã) trở về cung điện và (đã) rước (lấy) người vợ. 16. Sau đó nhà vua (đã) sống với vợ của ông trong rừng gần chỗ của vị mâu-ni. 17. Với thời gian (कालात्) vợ của vua (đã) thương vị mâu-ni và vợ của mâu-ni (đã) thương vị vua. 18. Giờ đây vua và mâu-ni và hai người vợ (đã) sống hạnh phúc (सुखेन).

Tập biến hoá từ hình[sửa]

Hãy biến hoá các danh từ sau

पूजा (f.) “sự tôn kính”, जाया (f.) “người vợ”

Tập chia động từ[sửa]

Hãy biến đổi câu bên dưới bằng cách thay đổi hai động từ vị ngữ bằng ba số và ba ngôi xưng (chia hai động từ dưới ba số và ba ngôi xưng)

यदाहं गङ्गायास्तीरेऽतिष्ठं तदा गङ्गाया जलमपिबम्।
yadāhaṃ gaṅgāyāstīre’tiṣṭhaṃ tadā gaṅgāyā jalamapibam
“Khi tôi đã đứng ở bờ sông Hằng thì tôi đã uống nước sông Hằng”
यदाहं गङ्गामवन्दे तदा गङ्गाम् अगाहे।
yadāhaṃ gaṅgām avande tadā gaṅgām agāhe
“Khi tôi đã lễ kính sông Hằng thì tôi đã lặn xuống sông Hằng”

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.