Giáo trình Phạn văn I—Bài tập—Bài thứ 13

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

 Giáo trình Phạn văn I - Liên tự - Phái sinh từ - Thân phụ âm bất quy tắc - Số từ - Từ vị - Bảng tra thời thái và hình thức của động từ theo tiếp vĩ âm - Bảng tra gốc động từ theo thân

 

Ngữ pháp: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

 

Bài tập: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

Từ vị[sửa]

Động từ[sửa]

  • अनु-भू (1) अनुभवति → cảm nhận, kinh nghiệm, chịu đựng
  • अभि-भाष् (1) अभिभाषते → nói, nói với ai
  • अव-प्लु (1) अवप्लवते → nhảy xuống
  • उप-ध्मा (1) उपधमति → thổi cho phất lửa
  • क्षुभ् (4) क्षुभ्यति → hồi hộp, bị kích thích
  • चुर् (10) चोरयति → ăn trộm
  • तड् (10) ताडयति → đánh
  • नि-क्षिप् (6) निक्षिपति → quăng đi, quăng xuống, vất vào
  • नि-सद् (1) निषीदति → ngồi xuống
  • स्था (1) तिष्ठति → đứng, ở lại

Danh từ[sửa]

  • आनन्द (m.) → sự an vui, hỉ
  • उत्सव (m.) → lễ, tiệc
  • उष्णता (f.) → sự nóng, nhiệt
  • कथा (f.) → câu chuyện
  • कपिपति (m.) → khỉ chúa
  • काशी (f.) → thành phố Benares (Ba-la-nại)
  • कुम्भीर (m.) → cá sấu
  • खद्योत (m.) → đom đóm
  • तट (m.) → bờ sông/biển/hồ
  • तृण (n.) → cọng cỏ
  • देवी (f.) → nữ thiên thần
  • चोर (m.) → tên trộm
  • पति (m.) → chí tôn, đấng chí tôn, chúa
  • पृष्ठ (n.) → cái lưng, cái ngọn
  • बलि (m.) → phẩm vật cúng tế
  • बिल (n.) → cái lỗ
  • भक्षण (n.) → sự ăn
  • मण्डप (n.) → phòng lớn
  • मिष्ट (n.) → món ăn ngon
  • मुख्य (m.) → người dẫn đầu
  • मूढ (m.) → kẻ ngu si
  • लता (f.) → dây leo
  • शाखा (f.) → cành cây
  • शीत (n.) → cái lạnh
  • हेमन्त (m.) → mùa đông

Hình dung từ[sửa]

  • क्षुद्र → nhỏ, xấu, nhỏ mọn
  • चतुर → thông minh, khéo léo, nhanh nhẹn
  • दीर्घ → dài
  • दुष्ट → xấu, ác
  • पृथुल → rộng, xa
  • प्रभूत → nhiều, có nhiều
  • प्रिय → dễ thương
  • बहु → nhiều
  • मधुर → ngọt
  • मिष्ट → ngon
  • वृद्ध → già, lão
  • शीत → lạnh
  • सर्व → tất cả, toàn thể, mỗi
  • सुन्दर → đẹp
  • सुरभि → có mùi thơm, thơm

Bài văn/Luyện tập[sửa]

“Cá sấu và con khỉ”[sửa]

1. रामस्य देशे काशी नाम नगर्यस्ति। 2. देव्याः पूजायै रामः काशीं गच्छति। 3. काश्यां देव्याः पूजासु नरा गायन्ति नृत्यन्ति च। 4. ततो देव्यै बहून् बलीन् यच्छन्ति। 5. एकदा रामो नद्या धर्मशालां प्रत्यगच्छत्। 6. धर्मशालायाः समीपे किंचिद् मण्डपमवर्तत। 7. तत्र कश्चित् पुरुषोऽसीदत् कथां चाकथयत्। 8. रामोऽपि तत्रोपाविशत् तां च कथामाकर्णयत्। 9. आसीद्गङ्गा नाम नदी। 10. सर्वदा गङ्गाय जलं प्रभूतम्। 11. गङ्गायां कुम्भीरोऽवसत्। 12. नद्यास्तटे बहवस्तरवोऽतिष्ठन्। 13. कुम्भीरस्य प्रियं मित्रं वानरो वृक्षेष्ववसत्। 14. कुम्भीरो वृक्षाणां फलान्यैच्छत्। 15. प्रतिदिनं वानरो वृक्षात् फलानि न्यक्षिपत्। 16. कुम्भीरः सुखेन मधुराणि फलान्यखादत्। 17. किंतु कुम्भीरस्य पत्न्या दुष्टासीत्। 18. कुम्भीरस्य पत्न्यै मिष्टं भोजनमरोचत। 19. सा वानरस्य क्षुद्रं हृदयं भक्षणायैच्छत्। 20. वानरस्य हृदयमतीव मिष्टमिति कुम्भीरस्य भार्यावदत्। 21. ततः सद्यो हृदयमानयामीति कुम्भीरः पत्नीमवदत्। 22. हे वानर! मम गृहम् उत्सवो भवतीति कुम्भीरोऽवदत्। 23. आनन्देनागच्छामीति वानरः प्रत्यवदत्। 24. वानरः कुम्भीरस्य पृथुलं पृष्ठमारोहत्। 25. कुम्भीरो वानरमवहत्। 26. गङ्गाया मध्ये कुम्भीरः सत्यमवदत्। 27. किंतु वानरोऽतीव चतुरः। 28. मम हृदयं वृक्षे वर्तत इति वानरोऽवदत्। 29. पुनर्वृक्षं प्रति गच्छावेति कुम्भीरोऽभाषत्। 30. कुम्भीरो वानरं पुनर् गङ्गायास्तटमानयत्। 31. वानरः कुम्भीरस्य पृष्ठात् तटेऽवाप्लवत। 32. ततो वानरो वृक्षमारोहत्। 33. तत्र किंचिद् बिलमवर्तत। 34. वानरो वृक्षस्य बिलेऽपश्यत्। 35. मम हृदयमत्र नास्ति। 36. कश्चिच्चोरो मम हृदयमचोरयदिति वानरोऽवदत्। 37. वानरः पुनर् वृक्षादवाप्लवत। 38. एवं कुम्भीरश्चतुरश्च वानरो मित्रे अतिष्ठाम्।

“Khỉ chúa và đom đóm”[sửa]

1. हिमलाये बहवो गिरयः। 2. सर्वेषु गिरिषु वनानि सन्ति। 3. तत्र वृक्षेषु कपयो वसन्ति। 4. कपयः शाखायाः शाखां लतायाश्च लतां प्लवन्ते। 5. किंत्वधुना हेमन्तः। 6. तस्मिन्‌ काले भूमिः शीता नद्यः शीताः सर्वं शीतम्‌। 7. तरूणां शाखासु कपयः सीदन्ति। 8. ते शीतमनुभवन्ति। 9. कपयः क्षुभ्यन्ति - अग्निमिच्छन्ति। 10. कपीनां मुख्यः कंचित्‌ कपिं भाषते। 11. काश्चिच्छाखां कानिचित्‌ तृणानि चाहरेति। 12. कपिः शाखां तृणानि चाहरति। 13. स सर्वं भूमौ निक्षिपति। 14. सहसा कपीनां मुख्यो भूमौ कंचित्‌ खद्योतं पश्यति। 15. स तं खद्योतमग्निं मन्यते। 16. तस्मात्‌ तस्मिन्‌ खद्योते शाखास्तृणानि च क्षिपेति स वदति। 17. पश्चात्‌ कपीनां मुख्यः खद्योतमुपधमति। 18. अग्ने दहेति स खद्योतं प्रार्थयते। 19. कपीनां समीपे कस्मिंश्चित्‌ तरौ कश्चिद् विहंगः सीदति। 20. स विहंगस्तं कपीनां मुख्यं पश्यति। 21. विहंगस्तरोरवपतति कपीनां मुख्यस्य समीपे च निषीदति। 22. स तमभिभाषते - कपिपते नैषोऽग्निः। 23. त्वं खद्योतमुपधमसीति। 24. कपीनां मुख्यश्चिन्तयति - तत्‌ सत्यम्‌। 25. एष विहंगोऽधुना मां मूढं मन्यत इति। 26. क्रोधात्‌ स तस्य शीर्षुं दीर्घया शाखया ताडयति ॥

Tập dịch Việt—Phạn[sửa]

1. Ngày xưa có một người đàn ông tham lam (लुब्ध). 2. Vì muốn đạt được (लाभ m.) tiền nên ông (đã) đi từ làng này đến làng nọ và từ thành phố này đến thành phố nọ bằng ngựa. 3. Một ngày nọ, ông đã bước vào rừng và đã thấy một hồ nước. 4. Ở giữa hồ (đã) có một con sư tử già. 5. Nó (đã) có một cái vòng bằng vàng (genitive). 6. Người đàn ông (đã) thấy ngay tức khắc cái vòng đeo và thèm khát nó. 7. Sau đó sư tử đã nói với người đàn ông kia: “Này Bạn! Tôi già rồi… 8. …Tôi không ăn gì cả. Vì sự giải thoát mà tôi đã bỏ thức ăn (việc ăn)… 9. … Vì công đức (पुण्य n.) mà tôi đưa bạn (dative của त्वम् là तुभ्यम्) cái vòng này.” 10. Người đàn ông nọ (đã) bèn nghĩ như sau: “Vì vàng mà tôi đã đi từ thành phố này đến thành phố nọ… 11. Nhưng tôi đã không tìm thấy ở nơi nào vàng. Bây giờ tôi tìm được một cái vòng bằng vàng.” 12. Ông ta (đã) xuống ngựa và (đã) đi đến bờ. 13. Nơi đó ông ta (đã) nhìn nước và (đã) lo sợ. 14. Sư tử (đã) bèn nói: “Đừng sợ nước. Tôi đi đến bờ.” 15. Sau đó sư tử (đã) bèn đi đến bờ. 16. Khi người kia (đã) thấy sư tử ở gần mình thì ông ta (đã) sợ. 17. Nhưng sư tử đã ăn ngay người đàn ông tham lam.

Tập biến hoá từ hình[sửa]

Hãy biến hoá các danh từ sau

वारि (n.) “nước”, मधु (n.) “mật ong”.

Tập chia động từ[sửa]

Hãy biến đổi câu bên dưới bằng cách thay đổi hai động từ vị ngữ bằng ba số và ba ngôi xưng (chia hai động từ dưới ba số và ba ngôi xưng)

यदा रात्रौ वनेऽभ्रमं तदा नाशङ्के।
“Khi tôi đã đi vòng quanh trong rừng vào đêm thì tôi đã không sợ.”

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.