Giáo trình Phạn văn I—Ngữ pháp—Bài thứ 20

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

 Giáo trình Phạn văn I - Liên tự - Phái sinh từ - Thân phụ âm bất quy tắc - Số từ - Từ vị - Bảng tra thời thái và hình thức của động từ theo tiếp vĩ âm - Bảng tra gốc động từ theo thân

 

Ngữ pháp: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

 

Bài tập: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ nhất và hai[sửa]

Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ nhất và hai không phân biệt giới tính. Hai đại danh từ này có thân riêng dành cho số ít và nhiều. Cách biến hoá của chúng tương tự.

Nhân xưng ngôi thứ nhất: mad = thân số ít, asmad = thân số nhiều[sửa]

Singular Dual Plural
Nominative अहम् aham आवाम् āvām vayam वयम्
Accusative माम् (मा) mām (mā) आवाम् (नौ) āvām (nau) अस्मान् (नः) asmān (naḥ)
Instrumental मया mayā आवाभ्याम् āvābhyām अस्माभिः asmābhiḥ
Dative मह्यम् (मे) mahyam (me) आवाभ्याम् (नौ) āvābhyām (nau) अस्मभ्यम् (नः) asmabhyam (naḥ)
Ablative मत् mat आवाभ्याम् āvābhyām अस्मत् asmat
Genitive मम (मे) mama (me) आवयोः āvayoḥ (nau) अस्माकम् (नः) asmākam (naḥ)
Locative मयि mayi आवयोः āvayoḥ अस्मासु asmāsu

Nhân xưng ngôi thứ hai: tvad = thân số ít, yuṣmad = thân số nhiều[sửa]

Singular Dual Plural
Nominative त्वम् tvam युवाम् yuvām यूयम् yūyam
Accusative त्वाम् (त्वा) tvām (tvā) युवाम् (वाम्) yuvām (vām) युष्मान् (वः) yuṣmān (vaḥ)
Instrumental त्वया tvayā युवाभ्याम् yuvābhyām युष्माभिः yuṣmābhiḥ
Dative तुभ्यम् (ते) tubhyam (te) युवाभ्याम् (वाम्) yuvābhyām (vām) युष्मभ्यम् (वः) yuṣmabhyam (vaḥ)
Ablative त्वत् tvat युवाभ्याम् yuvābhyām युष्मत् yuṣmat
Genitive तव (ते) tava (te) युवयोः (वाम्) yuvayoḥ (vām) युष्माकम् (वः) yuṣmākam (vaḥ)
Locative त्वयि tvayi युवयोः yuvayoḥ युष्मासु yuṣmāsu

Ở ba sự kiện accusative, dative và genitive thì các nhân xưng đại danh từ này có dị dạng. Những dạng nằm trong ngoặc thuộc loại phụ đái ngữ (附帶語, enclitic) nên chúng không bao giờ đứng ở đầu câu hoặc sau những tiểu từ bất biến hoá như च ca वा và एव eva.

त्वामद्य ह्वयामः। tvāmadya hvayāmaḥ
“Hôm nay chúng tôi gọi Bạn”
अद्य त्वा ह्वयामः। adya tvā hvayāmaḥ
“Hôm nay chúng tôi gọi Bạn”

Nếu nhân xưng đại danh từ xuất hiện với chức năng chủ từ của động từ hữu hạn định (được chia) thì chúng phần lớn bị loại bỏ vì đuôi của động từ được chia đã chỉ rõ ngôi nhân xưng — chỉ trừ trường hợp người ta muốn nhấn mạnh. Như vậy thì ta sẽ thường thấy cách viết:

अद्य तत्र गच्छामः। adya tatra gacchāmaḥ
“Hôm nay chúng ta đi đến nơi ấy”

hơn là:

अद्य वयं तत्र गच्छामः। adya vayaṃ tatra gacchāmaḥ

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.