Giáo trình Phạn văn I—Bài tập—Bài thứ 09

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

 Giáo trình Phạn văn I - Liên tự - Phái sinh từ - Thân phụ âm bất quy tắc - Số từ - Từ vị - Bảng tra thời thái và hình thức của động từ theo tiếp vĩ âm - Bảng tra gốc động từ theo thân

 

Ngữ pháp: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

 

Bài tập: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

Từ vị[sửa]

Động từ[sửa]

  • उद्-डी (1/4) उड्डयते/ उड्डीयते → bay lên
  • गै (1) गायति → hát
  • छद् (causative = 10 ) छादयति → che, đậy, dấu
  • नि-वस् (1) निवसति/ प्रार्थयति → cư trú
  • प्र-अर्थ् (10) प्रार्थयते → cầu xin, gọi
  • प्रति-ईक्ष् (1) प्रतीक्षते → chờ, chờ đợi
  • स्निह् (4) स्निह्यति → thương (đi với loc.)

Danh từ[sửa]

  • अध्ययन (n.) → sự học
  • उद्योग (m.) → sự siêng năng
  • उपदेश (m.) → sự dạy dỗ, chỉ giáo
  • काम (m.) → ái tình, mong muốn, tình dục, tên của một vị thần
  • कारण (n.) → nguyên nhân, lí do
  • काव्य (n.) → bài thơ
  • गुरु (m.) → đạo sư, thầy giáo, người đáng kính
  • ज्ञान (n.) → sự biết, trí
  • तरु (m.) → cây
  • धेनु (f.) → con bò cái
  • बिन्दु (m.) → giọt
  • भक्ति (f.) → niềm tin (tuyệt đối)
  • भानु (m.) → mặt trời
  • मेघ (m.) → mây, đám mây
  • मोक्ष (m.) → giải thoát
  • वायु (m.) → gió
  • वृष्टि (f.) → cơn mưa
  • शान्ति (f.) → sự an tĩnh, sự tịch tĩnh
  • हृदय (n.) → tim

Phó từ/Hậu trí từ/Số từ[sửa]

  • अधः → bên dưới của… (Postp. đi với gen.)
  • एव → từ nhấn mạnh, “chứ, có chứ, vậy chứ, vậy đó”
  • त्रि → ba (nom. masc. त्रयः)
  • पुत्रवत् → như con trai
  • पुरतः → trước (postp. với gen. và abl.)
  • प्रभृति → từ… đến (postp.)

Bài văn/Luyện tập[sửa]

“Gopāla đến thăm Guru”[sửa]

1. गुरुभ्यः शिष्या ज्ञानं लभन्ते। 2. तस्माच्छिष्या गुरोराश्रमे निवसन्ति। 3. शिष्याणां भक्तिरुद्योगश्च गुरुभ्यो रोचेते। 4. अतो गुरवः शिष्येषु पुत्रवत् स्निह्यन्ति। 5. एकदा प्रातर्गोपालो गुरोर्गृहं गच्छति। 6. अतः प्रभृति गोपालो गुरुणा सह तस्याश्रमे न्यवसत्। 7. यदा गोपालो गुरोर्गृहं प्राविशत् तदा गुरुर्गृहे नाभवत्। 8. गुरुरुद्याने तरोरधो भूमावसीदत्। 9. तत्र वायुरवहत्। 10. तरोः पश्चाद्धेनुरतिष्ठत्। 11. गुरुस्तत्र ध्यानं करोति स्म। 12. गोपालो गुरुमुपागच्छत्। 13. तदा गुरुर्गोपालमपश्यत् तं चाह्वयत्। 14. गोपालो गुरुमागच्छत् तं चानमत्। 15. सहसा गृहाच्छिष्या अप्यागच्छन्। 16. तेऽपिगुरुमनमन्। 17. तदा शिष्या गुरोः पुरतो भूमावुपाविशन्। 18. गुरुः शिष्याश्च देवं प्रार्थयन्। 19. ते सूक्तैरीश्वरमपूजयन्। 20. द्वौ बालौ सूक्तान्यगायताम्। 21. तदा बाला गुरुणा सह सूक्तान्यगायन्। 22. पश्चात् सेवको गुरवे जलमानयत्। 23. गुरुर्जलमपिबत् शिष्यांश्चावदत्। 24. उपदेशमधुना यच्छामि। 25. कामः क्रोधो लोभश्च त्रयो नराणां दुःखस्य कारणानि सन्ति। 26. यदा तान् त्यजथ तदा मोक्षं लभध्वे। 27. यदा श्रुतीरुद्योगेन पठथ तदा ज्ञानं लभध्वे। 28. यदा ज्ञानं लभध्वे तदा हृदये शान्तिं विन्दथेति। 29. गुरोरुपदेशः शिष्येभ्यो रोचते स्म। 30. सद्यस्ते श्रुतीनामध्ययनमारभन्ते। 31. सहसा मेघा भानुमच्छादयन्। 32. मेघेभ्यो जलस्य बिन्दवोऽपतन्। 33. गिरीणां शिखरेभ्यो वायुरवहत्। 34. वायोर्बलात् तरूणां पत्राण्यपतन्। 35. विहंगास्तरोरुड्डयन्ते स्म। 36. द्वौ कपी शीघ्रं वनमधावताम्। 37. बाला वृष्टेर्भयाद्गृहमधावन्। 38. किंतु गुरुर्नोदतिष्ठत्। 39. स तरोरधोऽसीदत् पुनश्च ध्यानं करोति स्म।

Tập dịch Việt—Phạn, nhấn mạnh imperfect[sửa]

1. Ngày xưa có một ông vua (đã) sống trong cung điện của ông ta. 2. Ông ta (đã) muốn hạnh phúc bằng sự giàu sang. 3. Ông ta (đã) nghĩ rằng: “Nếu tôi đạt được sự giàu sang thì tôi cũng đạt được hạnh phúc”. 4. Ông ta (đã) đi đến người bạn của ông và (đã) hỏi người ấy: “Ô anh bạn! Bạn có hài lòng không?”. 5. Người bạn (đã) trả lời: “Ô thưa vua! Tôi là một thi sĩ; 6. Một thi sĩ mong muốn hạnh phúc bằng/qua những bài thơ; 7. Nếu tôi viết/làm thơ thì tôi đạt được hạnh phúc; 8. Tôi không có giàu sang (tôi không giàu) [gen. của अहम् = मम ›của tôi‹]”; 9. Tôi không muốn giàu sang và không có sự giàu sang tôi hài lòng”. 10. Sau đó vua (đã) đi vào rừng và (đã) thấy ở đó một vị tu khổ hạnh. 11. Nhà tu khổ hạnh (đã) ngồi dưới một cây. 12. Nhà vua (đã) đi đến vị tu khổ hạnh và (đã) hỏi: “Ô, nhà tu khổ hạnh! Ngài không có giàu sang [gen. của त्वम् = तव ›của Anh‹]; 14. Làm sao mà ngài không có giàu sang mà hạnh phúc? Sự giàu sang là hạnh phúc mà!” 15. Nhà tu khổ hạnh (đã) trả lời: “Ô nhà vua! Tôi không có giàu sang; 16. Tôi không muốn giàu sang, mà muốn sự giải thoát; 17. Qua sự giải thoát mà tôi đạt hạnh phúc; 18. Nếu tôi nhận được trái cây trong rừng thì tôi cũng hài lòng”. 19. Nhà vua (đã) suy nghĩ và (đã) không muốn giàu sang nữa.

Tập biến hoá từ hình[sửa]

Hãy biến hoá các danh từ sau

तरु (m.) “cây”, धेनु (f.) “con bò cái”, गिरि (m.) “núi”, शान्ति “sự yên lặng, tịch tĩnh”

Tập chia động từ[sửa]

Hãy biến đổi câu bên dưới bằng cách thay đổi hai động từ vị ngữ bằng ba số và ba ngôi xưng (chia hai động từ dưới ba số và ba ngôi xưng)

यदा गृहं अविशं तदा सेवकम् अह्वयम्।
yadā gṛham aviśaṃ tadā sevakam ahvayam
“Khi (đã) bước vào nhà thì tôi (đã) gọi người hầu”

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.