Giáo trình Phạn văn I—Ngữ pháp—Bài thứ 33

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

 Giáo trình Phạn văn I - Liên tự - Phái sinh từ - Thân phụ âm bất quy tắc - Số từ - Từ vị - Bảng tra thời thái và hình thức của động từ theo tiếp vĩ âm - Bảng tra gốc động từ theo thân

 

Ngữ pháp: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

 

Bài tập: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

Thân hiện tại của các động từ nhóm 8[sửa]

Các động từ nhóm 8 lập thân mạnh bằng cách bổ sung tiếp vĩ âm –ओ –o vào gốc động từ và lập thân yếu bằng tiếp vĩ âm –उ –u. Theo đó thì động từ तन् tan “kéo dài” có thân mạnh là तनो tan-o và thân yếu là तनु tan-u. Hầu như tất cả những gốc động từ nhóm nhỏ này đều có âm cuối là –न् –n và xuất hiện cùng với tiếp vĩ âm lập thân –ओ– –o– và –उ– –u– như thân hiện tại của những gốc động từ nhóm 5 (có nghĩa là có âm cuối của thân hiện tại là –नो –no và –नु –nu) và được chia tương tự như nhóm này.

  1. Trước những nhân xưng tiếp vĩ tự có khởi âm là một mẫu âm thì âm cuối của thân hiện tại –उ– –u– biến thành –व्– –v–.
  2. Trước những nhân xưng tiếp vĩ tự –म्– –m– và –व्– thì tiếp vĩ âm –उ– –u– của thân hiện tai có thể được loại.
  3. Ở 2. pers. sing. imperative parasmaipada nhân xưng tiếp vĩ âm bị loại.

Ví dụ: तनोति tan-o-ti, तनुतः tan-u-taḥ, तन्वन्ति tan-v-anti và तनुमः tan-u-maḥ hoặc तन्मः tan-maḥ.

Gốc động từ quan trọng và xuất hiện thường nhất trong nhóm này là कृ kṛ “làm”. Động từ này lập thân mạnh và yếu một cách bất quy tắc, cụ thể là gốc cũng biến hoá khi được bổ sung tiếp vĩ tự lập thân. Thân mạnh là करो karo, thân yếu là कुरु kuru.

Trước những nhân xưng tiếp vĩ âm bắt đầu bằng म्– m– य्– y– và व्– v– thì thân yếu chỉ xuất hiện dưới dạng कुर् kur, có nghĩa rằng tiếp vĩ âm lập thân –उ– –u– lúc nào cũng bị loại bỏ. Sau đây là bảng chia của कृ “làm”.

कृ (8) “làm”, parasmaipada và ātmanepada[sửa]

  Present
  parasmaipada ātmanepada
  Sing. Dual. Plur. Sing. Dual. Plur.
  Indicative
1. करोमि कुर्वः कुर्मः कुर्वे कुर्वहे कुर्महे
2. करोषि कुरुथः कुरुथ कुरुषे कुर्वाथे कुरुध्वे
3. करोति कुरुतः कुर्वन्ति कुरुते कुर्वाते कुर्वते
  Optative
1. कुर्याम् कुर्याव कुर्याम कुर्वीय कुर्वीवहि कुर्वीमहि
2. कुर्याः कुर्यातम् कुर्यात कुर्वीथाः कुर्वीयाथाम् कुर्वीध्वम्
3. कुर्यात् कुर्याताम् कुर्युः कुर्वीत कुर्वीयाताम् कुर्वीरन्
  Imperative
1. करवाणि करवाव करवाम करवै करवावहै करवामहै
2. कुरु कुरुतम् कुरुत कुरुष्व कुर्वाथाम् कुरुध्वम्
3. करोतु कुरुताम् कुर्वन्तु कुरुताम् कुर्वाताम् कुर्वताम्
  Imperfect
1. अकरवम् अकुर्व अकुर्म अकुर्वि अकुर्वहि अकुर्महि
2. अकरः अकुरुतम् अकुरुत अकुरुथाः अकुर्वाथाम् अकुरुध्वम्
3. अकरोत् अकुरुताम् अकुर्वन् अकुरुत अकुर्वाताम् अकुर्वत

Thân hiện tại của những động từ nhóm 9[sửa]

Thân mạnh của gốc động từ nhóm 9 được lập bằng cách bổ sung tiếp vĩ tự –ना – và thân yếu bằng cách bổ sung –नी – vào gốc động từ. Và như vậy thì động từ क्री krī “mua” có thân mạnh là क्रीणा krī-ṇā và thân yếu là क्रीणी krī-ṇī.

Ở thân yếu thì mẫu âm ई ī của tiếp vĩ âm –नी – bị loại trước những nhân xưng tiếp vĩ tự bắt đầu bằng một mẫu âm và như vậy, chỉ còn –न्– –n– được giữ lại. Ví dụ với ngôi thứ ba pres. parasmaipada: क्रीणाति krī-ṇā-ti, क्रीणीतः krī-ṇī-taḥ và क्रीणन्ति krī-ṇ-anti. Hãy xem bảng chia động từ क्री “mua” bên dưới.

Những điểm bất quy tắc nên được lưu ý khi chia động từ nhóm 9:

  1. Gốc động từ có lẽ quan trọng nhất của nhóm 9 là ज्ञा jñā “biết, hiểu” loại bỏ âm mũi ञ् ñ khi lập thân hiện tại. Như vậy thì những nhân xưng tiếp vĩ âm chỉ được gắn vào biến dạng của gốc là जा . Ví dụ: जानाति jā-nā-ti, जानीतः jā-nī-taḥ và जानन्ति jā-n-anti. Và cũng như vậy, âm mũi thứ hai từ sau ra trước lúc nào cũng bị loại. Ví dụ बन्ध् bandh “cột thắt”: बध्नाति badh-nā-ti v.v…
  2. Tất cả những gốc kết thúc bằng phụ âm sẽ được bổ sung ở 2. pers. sing. imperative parasmaipada tiếp vĩ âm –आन –āna thay vì –धि –dhi, được gắn trực tiếp vào gốc động từ. Ví dụ अश् “ăn”: अशान aś-āna.
  3. Một vài gốc động từ có âm kết thúc là một mẫu âm dài làm ngắn âm này khi lập thân hiện tại. Ví dụ với पू “làm sạch” và पॄ pṝ “làm đầy”: पुनाति pu-nā-ti và पृणाति pṛ-ṇā-ti, v.v…

क्री (9) “mua”, parasmaipada và ātmanepada[sửa]

  Present
  parasmaipada ātmanepada
  Sing. Dual. Plur. Sing. Dual. Plur.
  Indicative
1. क्रीणामि क्रीणीवः क्रीणीमः क्रीणे क्रीणीवहे क्रीणीमहे
2. क्रीणाषि क्रीणीथः क्रीणीथ क्रीणीषे क्रीणाथे क्रीणीध्वे
3. क्रीणाति क्रीणीतः क्रीणन्ति क्रीणीते क्रीणाते क्रीणते
  Optative
1. क्रीणीयाम् क्रीणीयाव क्रीणीयाम क्रीणीय क्रीणीवहि क्रीणीमहि
2. क्रीणीयाः क्रीणीयातम् क्रीणीयात क्रीणीथाः क्रीणीयाथाम् क्रीणीध्वम्
3. क्रीणीयात् क्रीणीयाताम् क्रीणीयुः क्रीणीत क्रीणीयाताम् क्रीणीरन्
  Imperative
1. क्रीणानि क्रीणाव क्रीणाम क्रीणै क्रीणावहै क्रीणामहै
2. क्रीणीहि क्रीणीतम् क्रीणीत क्रीणीष्व क्रीणाथाम् क्रीणीध्वम्
3. क्रीणातु क्रीणीताम् क्रीणन्तु क्रीणीताम् क्रीणाताम् क्रीणताम्
  Imperfect
1. अक्रीणाम् अक्रीणीव अक्रीणीम अक्रीणि अक्रीणीवहि अक्रीणीमहि
2. अक्रीणाः अक्रीणीतम् अक्रीणीत अक्रीणीथाः अक्रीणाथाम् अक्रीणीध्वम्
3. अक्रीणात् अक्रीणीताम् अक्रीणन् अक्रीणीत अक्रीणाताम् अक्रीणत

अश् (9) “ăn”, parasmaipada và ātmanepada[sửa]

  Present
  parasmaipada ātmanepada
  Sing. Dual. Plur. Sing. Dual. Plur.
  Indicative
1. अश्नामि अश्नीवः अश्नीमः अश्ने अश्नीवहे अश्नीमहे
2. अश्नासि अश्नीथः अश्नीथ अश्नीषे अश्नाथे अश्नीध्वे
3. अश्नाति अश्नीतः अश्नन्ति अश्नीते अश्नाते अश्नते
  Optative
1. अश्नीयाम् अश्नीयाव अश्नीयाम अश्नीय अश्नीवहि अश्नीमहि
2. अश्नीयाः अश्नीयातम् अश्नीयात अश्नीथाः अश्नीयाथाम् अश्नीध्वम्
3. अश्नीयात् अश्नीयाताम् अश्नीयुः अश्नीत अश्नीयाताम् अश्नीरन्
  Imperative
1. अश्नानि अश्नाव अश्नाम अश्नै अश्नावहै अश्नामहै
2. अशान अश्नीतम् अश्नीत अश्नीष्व अश्नाथाम् अश्नीध्वम्
3. अश्नातु अश्नीताम् अश्नन्तु अश्नीताम् अश्नाताम् अश्नताम्
  Imperfect
1. आश्नाम् आश्नीव आश्नीम आश्नि आश्नीवहि आश्नीमहि
2. आश्नाः आश्नीतम् आश्नीत आश्नीथाः आश्नाथाम् आश्नीध्वम्
3. आश्नात् आश्नीताम् आश्नन् आश्नीत आश्नाताम् आश्नत

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.