Giáo trình Phạn văn I—Ngữ pháp—Bài thứ 25

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

 Giáo trình Phạn văn I - Liên tự - Phái sinh từ - Thân phụ âm bất quy tắc - Số từ - Từ vị - Bảng tra thời thái và hình thức của động từ theo tiếp vĩ âm - Bảng tra gốc động từ theo thân

 

Ngữ pháp: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

 

Bài tập: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

Danh từ nam và trung tính có âm kết thúc là –अन् –an[sửa]

1. Danh từ đuôi –अन् –an phân độ ba thân và chúng có thể được phân thành hai nhóm:

a. Nhóm bao gồm những thân danh từ có âm kết thúc –मन् –man –वन् –van và trước hai âm kết thúc này lại là một phụ âm. Ví dụ: आत्मन् ātman “tự thể, linh hồn”, पर्वन् parvan “cái khớp”.
b. Tất cả những danh từ có thân kết thúc bằng –अन् –an, ví dụ như राजन् rājan “vua” मूर्धन् mūrdhan “đỉnh”.

Ở cả hai nhóm, –अन् –an được xem là thân yếu. Tuy nhiên, hai nhóm này khác nhau ở cách lập thân yếu nhất. 2. Những danh từ thuộc nhóm b., tức là राजन् rājan “vua” thì thân mạnh được lập bằng cách kéo dài mẫu âm अ a và thân yếu nhất bằng cách loại bỏ mẫu âm अ a. Như vậy thi ba âm cuối như sau:

thân mạnh –आन् –ān
thân yếu –अन् –a
thân yếu nhất –न् –n

Nên lưu ý nữa là phụ âm cuối –न् –n của thân yếu bị loại trước những tiếp vĩ tự của những sự kiện bắt đầu bằng một phụ âm, và như thế, thân yếu có âm kết thúc là –अ –a.

Cách biến hoá những danh từ thuộc loại राजन् rājan “vua” như sau: đuôi –न् –n của thân yếu nhất được biến thành âm mũi –ञ् –ñ đồng hạng với –ज् –j.

Ví dụ: राजन् rājan “vua” — masculine

Singular Dual Plural
Nominative राजा rājā राजानौ rājānau राजानः rājānaḥ
Accusative राजानम् rājānam राजानौ rājānau राज्ञः rājñaḥ
Instrumental राज्ञा rājñā राजभ्याम् rājabhyām राजभिः rājabhiḥ
Dative राज्ञे rājñe राजभ्याम् rājabhyām राजभ्यः rājabhyaḥ
Ablative राज्ञः rājñaḥ राजभ्याम् rājabhyām राजभ्यः rājabhyaḥ
Genitive राज्ञः rājñaḥ राज्ञोः rājñoḥ राज्ञाम् rājñām
Locative राज्ञि rājñi राज्ञोः rājñoḥ राजसु rājasu
Vocative राजन् rājan राजानौ rājānau राजानः rājānaḥ

Nên lưu ý nữa là ở nom. sing. đuôi –न् –n bị loại và ở voc. sing. là thân nguyên thuỷ của danh từ राजन् rājan xuất hiện thay vì thân mạnh.

Như đã nói, ở những danh từ trung tính, thân mạnh chỉ xuất hiện ở nom. acc. và voc. plural. Ở nom. và acc. sing. thì thân yếu xuất hiện.

Ví dụ: नामन् nāman “danh” — neuter

Singular Dual Plural
Nominative नाम nāma नामनी/नाम्नी nāmanī/nāmnī नामानि nāmāni
Accusative नाम nāma नामनी/नाम्नी nāmanī/nāmnī नामानि nāmāni
Instrumental नाम्ना nāmnā नामभ्याम् nāmabhyām नामभिः nāmabhiḥ
Dative नाम्ने nāmne नामभ्याम् nāmabhyām नामभ्यः nāmabhyaḥ
Ablative नाम्नः nāmnaḥ नामभ्याम् nāmabhyām नामभ्यः nāmabhyaḥ
Genitive नाम्नः nāmnaḥ नाम्नोः nāmnoḥ नाम्नाम् nāmnām
Locative नाम्नि nāmni नाम्नोः nāmnoḥ नामसु nāmasu
Vocative नाम/ना्मन् nāma/nāman नामनी/नाम्नी nāmanī/nāmnī नामानि nāmāni

3. Những danh từ thuộc nhóm a., tức आत्मन् ātman “tự thể, linh hồn”, पर्वन् parvan “cái khớp” thì thân mạnh cũng được lập bằng cách kéo dài mẫu âm. Tuy nhiên, mẫu âm अ a không bị loại ở thân yếu nhất. Như thế thì thân yếu nhất xuất hiện dưới dạng thân nguyên thuỷ. Ba phân độ thân như vậy cụ thể là:

thân mạnh –आन् –ān
thân yếu –अ –a
thân yếu nhất –अन् –an

Cách biến hoá danh từ nam tính cụ thể như sau:

Ví dụ: आत्मन् ātman “tự thể, linh hồn” — masculine

Singular Dual Plural
Nominative आत्मा ātmā आत्मानौ ātmānau आत्मानः ātmānaḥ
Accusative आत्मानम् ātmānam आत्मानौ ātmānau आत्मनः ātmanaḥ
Instrumental आत्मना ātmanā आत्मभ्याम ātmabhyām आत्मभिः ātmabhiḥ
Dative आत्मने ātmane आत्मभ्याम ātmabhyām आत्मभ्यः ātmabhyaḥ
Ablative आत्मनः ātmanaḥ आत्मभ्याम ātmabhyām आत्मभ्यः ātmabhyaḥ
Genitive आत्मनः ātmanaḥ आत्मनोः ātmanoḥ आत्मनाम् ātmanām
Locative आत्मनि ātmani आत्मनोः ātmanoḥ आत्मसु ātmasu
Vocative आत्मन् ātman आत्मानौ ātmānau आत्मानः ātmānaḥ

Ví dụ: कर्मन् karman “hành động” — neuter

Singular Dual Plural
Nominative कर्म karma कर्मणी karmaṇī कर्माणि karmāṇi
Accusative कर्म karma कर्मणी karmaṇī कर्माणि karmāṇi
Instrumental कर्मणा karmaṇā कर्मभ्याम् karmabhyām कर्मभिः karmabhiḥ
Dative कर्मणे karmaṇe कर्मभ्याम् karmabhyām कर्मभ्यः karmabhyaḥ
Ablative कर्मणः karmaṇaḥ कर्मभ्याम् karmabhyām कर्मभ्यः karmabhyaḥ
Genitive कर्मणः karmaṇaḥ कर्मनोः karmaṇoḥ कर्मणाम् karmaṇām
Locative कर्मणि karmaṇi कर्मनोः karmaṇoḥ कर्मसु karmasu
Vocative कर्म karma कर्मणी karmaṇī कर्माणि karmāṇi

Hình dung từ kết thúc bằng –अच् –ac/–अञ्च् –añc[sửa]

1. Một số hình dung từ chỉ phương hướng được lập từ gốc động từ अच् ac hoặc अञ्च् añc “đi” cùng với một động từ tiếp đầu âm, và chính động từ tiếp đầu âm này định nghĩa phương hướng được đề cập đến. Những hình dung từ quan trọng nhất của nhóm này là:

अव– ava– +अच् ac अवाच् avāc “hướng xuống dưới, hướng nam”
उद्– ud– +अच् ac उदच् udac “hướng lên trên, hướng bắc”
नि– ni– +अच् ac न्यच् nyac “hướng xuống dưới”
परा– parā– +अच् ac पराच् parāc “hướng đi chỗ khác, bên kia”
प्र– pra– +अच् ac प्राच् prāc “hướng phía trước, hướng đông”
प्रति– prati– +अच् ac प्रत्यच् pratyac “hướng phía sau, hướng tây”
विषु– viṣu– +अच् ac विष्वच् viṣvac “hướng hai bên”
समि– sami– +अच् ac सम्यच् samyac “hội tụ, đúng, chính”
तिरि– tiri– +अच् ac तिर्यच् tiryac “ngang, phía ngang”

Đặc điểm của những hình dung từ này là một số có hai phân độ thân, một số có ba phân độ thân.

2. Những hình dung từ sau đây có hai phân độ thân:

अवाच् avāc “hướng xuống dưới, hướng nam”
पराच् parāc “hướng đi chỗ khác, bên kia”
प्राच् prāc “hướng phía trước, hướng đông”

Thân mạnh của chúng được lập bằng cách bổ sung âm mũi ञ् ñ trước phụ âm cuối là च् c:

thân mạnh –आञ्च् –āñc
thân yếu –आच् –āc

3. Sau đây là cách biến hoá của प्राच् prāc “hướng phía trước, hướng đông”. Nên lưu ý ở hai sự kiện nom. và voc. sing.: Vì luật phụ âm cuối tuyệt đối (23.2) một âm cuối palatal được chuyển thành velar và ở âm cuối chỉ một phụ âm trong một nhóm phụ âm được đứng một mình nên –आञ्च् –āñc biến thành –आङ्क् –āñk sau đó lại bỏ phụ âm क् k thành –आङ् –āṅ.

Ví dụ: प्राच् prāc “phương đông” — masculine

Singular Dual Plural
Nominative प्राङ् prāṅ प्राञ्चौ prāñcau प्राञ्चः prāñcaḥ
Accusative प्राञ्चम् prāñcam प्राञ्चौ prāñcau प्राचः prācaḥ
Instrumental प्राचा prācā प्राग्भ्याम् prāgbhyām प्राग्भिः prāgbhiḥ
Dative प्राचे prāce प्राग्भ्याम् prāgbhyām प्राग्भ्यः prāgbhyaḥ
Ablative प्राचः prācaḥ प्राग्भ्याम् prāgbhyām प्राग्भ्यः prāgbhyaḥ
Genitive प्राचः prācaḥ प्राचोः prācoḥ प्राचाम् prācām
Locative प्राचि prāci प्राचोः prācoḥ प्राक्षु prākṣu
Vocative प्राङ् prāṅ प्राञ्चौ prāñcau प्राञ्चः prāñcaḥ

Ví dụ: प्राच् prāc “phương đông” — neuter

Singular Dual Plural
Nominative प्राक् prāk प्राची prācī प्राञ्चि prāñci
Accusative प्राक् prāk प्राची prācī प्राञ्चि prāñci
Instrumental प्राचा prācā प्राग्भ्याम् prāgbhyām प्राग्भिः prāgbhiḥ
Dative प्राचे prāce प्राग्भ्याम् prāgbhyām प्राग्भ्यः prāgbhyaḥ
Ablative प्राचः prācaḥ प्राग्भ्याम् prāgbhyām प्राग्भ्यः prāgbhyaḥ
Genitive प्राचः prācaḥ प्राचोः prācoḥ प्राचाम् prācām
Locative प्राचि prāci प्राचोः prācoḥ प्राक्षु prākṣu
Vocative प्राक् prāk प्राची prācī प्राञ्चि prāñci

Feminine với tiếp vĩ âm –ई –ī, được gắn vào thân yếu, प्राची. Cách biến hoá như danh từ nữ tính có đuôi –ई –ī.

4. Những hình dung từ sau đây có ba phân độ thân:

उदच् udac “hướng lên trên, hướng bắc”
न्यच् nyac “hướng xuống dưới”
प्रत्यच् pratyac “hướng phía sau, hướng tây”
विष्वच् viṣvac “hai bên”
सम्यच् samyac “hội tụ, đúng, chính”
तिर्यच् tiryac “ngang, phía ngang”

Trong khi thân mạnh cũng được lập bằng cách bổ sung âm mũi thì ở thân yếu nhất mẫu âm अ a bị loại bỏ cũng với việc bổ sung mẫu âm –ई –ī. Nếu trước âm –अच् –ac cuối là một bán mẫu âm (य् y hoặc व् v) thì bán mẫu âm này bị loại cũng với mẫu âm अ a và được thay thế bằng mẫu âm dài tương ưng (–ई –ī hoặc – ऊ–ū).

thân mạnh –आञ्च् –āñc
thân yếu –अच् –ac
thân yếu nhất –ईच् –īc (ऊच् ūc)

Ví dụ:

thân mạnh उदञ्च् udañc प्रत्यञ्च् pratyañc विष्वञ्च् viṣvañc
thân yếu उदच् udac प्रत्यच् pratyac विष्चच् viṣvac
thân yếu nhất उदीच् udīc प्रतीच् pratīc विषूच् viṣūc

Thân yếu nhất của तिर्यच् tiryac “ngang, phía ngang” là bất quy tắc, तिर्यश्च् tiryaśc.

5. Khi biến hoá thì luật phụ âm cuối tuyệt đối cũng được áp dụng như bên trên.

Ví dụ: प्रत्यच् pratyac, “hướng phía sau, hướng tây” — masculine

Singular Dual Plural
Nominative प्रत्यङ् pratyaṅ प्रत्यञ्चौ pratyañcau प्रत्यञ्चः pratyañcaḥ
Accusative प्रत्यञ्चम् pratyañcam प्रत्यञ्चौ pratyañcau प्रतीचः pratīcaḥ
Instrumental प्रतीचा pratīcā प्रत्यग्भ्याम् pratyagbhyām प्रत्यग्भिः pratyagbhiḥ
Dative प्रतीचे pratīce प्रत्यग्भ्याम् pratyagbhyām प्रत्यग्भ्यः pratyagbhyaḥ
Ablative प्रतीचः pratīcaḥ प्रत्यग्भ्याम् pratyagbhyām प्रत्यग्भ्यः pratyagbhyaḥ
Genitive प्रतीचः pratīcaḥ प्रतीचोः pratīcoḥ प्रतीचाम् pratīcām
Locative प्रतीचि pratīci प्रतीचोः pratīcoḥ प्रत्यक्षु pratyakṣu
Vocative प्रत्यङ् pratyaṅ प्रत्यञ्चौ pratyañcau प्रत्यञ्चः pratyañcaḥ

Ví dụ: प्रत्यच् pratyac, ““hướng phía sau, hướng tây”“ — neuter

Singular Dual Plural
Nominative प्रत्यक् pratyak प्रतीची pratīcī प्रत्यञ्चि pratyañci
Accusative प्रत्यक् pratyak प्रतीची pratīcī प्रत्यञ्चि pratyañci
Instrumental प्रतीचा pratīcā प्रत्यग्भ्याम् pratyagbhyām प्रत्यग्भिः pratyagbhiḥ
Dative प्रतीचे pratīce प्रत्यग्भ्याम् pratyagbhyām प्रत्यग्भ्यः pratyagbhyaḥ
Ablative प्रतीचः pratīcaḥ प्रत्यग्भ्याम् pratyagbhyām प्रत्यग्भ्यः pratyagbhyaḥ
Genitive प्रतीचः pratīcaḥ प्रतीचोः pratīcoḥ प्रतीचाम् pratīcām
Locative प्रतीचि pratīci प्रतीचोः pratīcoḥ प्रत्यक्षु pratyakṣu
Vocative प्रत्यक् pratyak प्रतीची pratīcī प्रत्यञ्चि pratyañci

Feminine với tiếp vĩ âm –ई –ī, được gắn vào thân yếu, प्रतीची praticī. Cách biến hoá giống như danh từ nữ tính có đuôi –ई –ī.

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.