Giáo trình Phạn văn I—Ngữ pháp—Bài thứ 09

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

 Giáo trình Phạn văn I - Liên tự - Phái sinh từ - Thân phụ âm bất quy tắc - Số từ - Từ vị - Bảng tra thời thái và hình thức của động từ theo tiếp vĩ âm - Bảng tra gốc động từ theo thân

 

Ngữ pháp: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

 

Bài tập: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

Danh từ nam tính có âm kết thúc –u[sửa]

Danh từ nam tính có âm kết thúc –u được biến hoá tương tự danh từ nam tính (và nữ tính) –i. Các đuôi kết thúc của các sự kiện giống nhau. Chỉ những trường hợp ngoại hạng ở các sự kiện có những đuôi hoà hợp với âm cuối của thân danh từ. Vì vậy mà đuôi của ablative và genitive singular không phải –eḥ, mà là –oḥ. Trong nominative, accusative và vocative dual và accusative plural thì âm cuối được kéo dài thành –ū — tương đương –ī trong trường hợp các danh từ nam tính có âm cuối –i. Cuối cùng, trong genitive/locative dual, trong nominative/locative plural, bán mẫu âm hệ thuộc là –v của phụ âm cuối xuất hiện — trong trường hợp –i là bán mẫu âm –y. Ví dụ sau đây với thân danh từ là गुरु guru “Đạo sư”:

गुरु (m.) Singular Dual Plural
Nominative गुरुः guru-ḥ गुरू gurū गुरवः gurav-aḥ
Accusative गुरुम् guru-m गुरू gurū गुरून् gurūn
Instrumental गुरुणा guru-ṇ-ā गुरुभ्याम् guru-bhyām गुरुभिः guru-bhiḥ
Dative गुरवे gurav-e गुरुभ्याम् guru-bhyām गुरुभ्यः guru-bhyaḥ
Ablative गुरोः gur-oḥ गुरुभ्याम् guru-bhyām गुरुभ्यः guru-bhyaḥ
Genitive गुरोः gur-oḥ गुर्वोः gurv-oḥ गुरूणाम् gurūṇ-ām
Locative गुरौ gur-au गुर्वोः gurv-oḥ गुरुषु guru-ṣu
Vocative गुरो gur-o गुरू gurū गुरवः gurav-aḥ

Danh từ nữ tính có âm kết thúc –u[sửa]

Cách biến hoá danh từ tữ tính có âm kết thúc –u khác cách biến hoá của danh từ nam tính –u — tương tự như những danh từ tương ưng có âm kết thúc –i — chỉ ở hai sự kiện: instrumental singular và accusative plural. Ngoài ra, bốn sự kiện dative, ablative, genitive và locative singular đều có dị dạng (ghi trong ngoặc). Ví dụ धेनु dhenu “con bò cái”.

धेनु (f.) Singular Dual Plural
Nominative धेनुः dhenu-ḥ गुरू gurū धेनवः dhenav-aḥ
Accusative धेनुम् dhenu-m गुरू gurū धेनूः dhenūḥ
Instrumental धेन्वा dhenv-ā धेनुभ्याम् dhenu-bhyām धेनुभिः dhenu-bhiḥ
Dative धेनवे dhenav-e (धेन्वै dhenv-ai) धेनुभ्याम् dhenu-bhyām धेनुभ्यः dhenu-bhyaḥ
Ablative dhen-oḥ धेनोः (धेन्वाः dhenv-āḥ) धेनुभ्याम् dhenu-bhyām धेनुभ्यः dhenu-bhyaḥ
Genitive dhen-oḥ धेनोः (धेन्वाः dhenv-āḥ) धेन्वोः dhenv-oḥ धेनूनाम् dhenūn-ām
Locative धेनौ dhen-au (धन्वाम् dhenv-ām) धेन्वोः dhenv-oḥ धेनुषु dhenu-ṣu
Vocative धेनो dhen-o धेनू dhenū धेनवः dhenav-aḥ

Các dạng quá khứ trong Phạn ngữ[sửa]

Phạn ngữ có ba dạng quá khứ: Đệ nhất quá khứ (imperfect, còn gọi là vị hoàn thành quá khứ 未完成過去), Đệ nhị quá khứ (perfect, còn gọi là hoàn thành thể quá khứ 完成體過去) và Đệ tam quá khứ (aorist, còn gọi là bất định quá khứ 不定過去). Đệ tam quá khứ ít xuất hiện so với hai dạng kia. Cả ba dạng quá khứ vốn khác nhau một cách vi tế về mặt ngữ nghĩa (semantic): Imperfect chỉ một hành động nằm trong quá khứ xa hơn (trước lời trần thuật) được thấy bởi người nói. Perfect cũng chỉ một hành động nằm trong qua khứ xa (trước ngày lời trần thuật được nói), nhưng không được chứng kiến bởi người trần thuật. Aorist thì lại trình bày quá khứ gần, chỉ một hành động xảy ra ngay ngày nói. Tuy nhiên, trong Hoa văn Phạn ngữ (華文梵語, classical sanskrit), những điểm khác nhau về ngữ nghĩa đã mất và cả ba đều được sử dụng không khác nghĩa.

Đệ nhất quá khứ (imperfect) parasmaipada[sửa]

1. Imperfect được thành lập bằng cách thân động từ hiện tại được gắn thêm một chữ gia tăng अ– a– (augment, tăng gia chi tự 增加之字) phía trước, cũng như các tiếp vĩ âm của imperfect. Các tiếp vĩ âm của imperfect được gọi là thứ yếu tiếp vĩ âm (secondary verbal suffix), trong khi tiếp vĩ âm của hiện tại được gọi là chủ yếu tiếp vĩ âm (primary verbal suffix). Xem thêm 14.1.

अ- + गच्छ + -त → अगच्छत्
a– + gacch-a + –t → agacchat
chữ gia tăng + thân động từ hiện tại + tiếp vĩ âm → anh ta đã đi

2. Cách chia động từ theo imperfect parasmaipada như sau:

Singular Dual Plural
1. Pers. अगच्छम् a-gacch-am अगच्छाव a-gacch-ā-va गच्छाम a-gacch-ā-ma
2. Pers. अगच्छः a-gacch-a-ḥ अगच्छतम् a-gacch-a-tam अगच्छत a-gacch-a-ta
3. Pers. अगच्छत् a-gacch-a-t अगच्छताम् a-gacch-a-tām अगच्छन् a-gacch-an

3. Nếu một động từ bắt đầu bằng một mẫu âm thì chữ gia tăng sẽ hoà hợp với nó để trở thành mẫu âm vṛddhi của khởi âm.

अस् as “ném, vất”:

अ– + अस्यत् → आस्यत्। a + asyat → āsyat

इष् iṣ “muốn”:

अ– + इच्छत् → ऐच्छत्। a + icchat → aicchat

4. Ở những động từ có tiếp đầu âm thì chữ gia tăng अ- cũng được đặt trực tiếp trước thân hiện tại của động từ và như thế, nó đứng ngay ở giữa tiếp đầu âm và thân động từ. Trong trường hợp này thì các luật hợp biến đã học có giá trị. Ví dụ: आ-गम् ā-gam “đến”:

+ अ + गच्छत् → आगच्छत्
ā– + a + gacchat → āgacchat
tiếp đầu âm chữ gia tăng → anh ấy đã đến

प्र-स्था pra-sthā “khởi hành”

प्र + अ + तिश्ज्ठत् → प्रातिष्ठत्
pra- + a tiṣṭhat → prātiṣṭhat
tiếp đầu âm chữ gia tăng → anh ấy đã khởi hành

अनु-गम् anu-gam “đi theo”

अनु + अ + गच्छत् → अन्वगच्छत्
anu– + a + gacchat → anvagacchat
tiếp đầu âm chữ gia tăng → anh ấy đã đi theo

Xem thêm 9.8

Đệ nhất quá khứ với tiểu từ स्म[sửa]

Imperfect cũng có thể được tạo bởi dạng động từ chia theo thời hiện tại cùng với tiểu từ स्म sma. Ví dụ:

रामो गृहं गच्छति। rāmo gṛhaṃ gacchati
“Rāma đi về nhà”
रामो गृहं गच्छति स्म। rāmo gṛhaṃ gacchati sma
“Rāma đã đi về nhà”
रामो गृहमगच्छत्। rāmo gṛham agacchat
“Rāma đã đi về nhà”

Số từ द्वि “hai”[sửa]

Số từ द्वि “hai” phân biệt hai dạng, một dạng cho nam tính và một dạng cho trung và nữ tính. द्वि chỉ được biến hoá ở dual. Hai dạng nêu trên chỉ khác nhau ở nom. và acc.:

Masculine Feminine Neuter
Nominative द्वौ dvau द्वे dve द्वे dve
Accusative द्वौ dvau द्वे dve द्वे dve
Instrumental द्वाभ्याम् dvābhyām द्वाभ्याम् dvābhyām द्वाभ्याम् dvābhyām
Dative द्वाभ्याम् dvābhyām द्वाभ्याम् dvābhyām द्वाभ्याम् dvābhyām
Ablative द्वाभ्याम् dvābhyām द्वाभ्याम् dvābhyām द्वाभ्याम् dvābhyām
Genitive द्वयोः dvayoḥ द्वयोः dvayoḥ द्वयोः dvayoḥ
Locative द्वयोः dvayoḥ द्वयोः dvayoḥ द्वयोः dvayoḥ

Câu hỏi quyết định có-không[sửa]

Một câu hỏi quyết định trong Phạn ngữ được tạo bằng cách đặt nghi vấn từ किम् kim hoặc tiểu từ अपि api ở ngay trước câu. Ví dụ:

किं त्वं विद्यालयं गच्छसि। kiṃ tvaṃ vidyālayaṃ gacchasi?

hoặc

अपि त्वं विद्यालयं गच्छसि। api tvaṃ vidyālayaṃ gacchasi?
“Bạn có đi đến trường?”

Lưu ý: kim api ở đây hoàn toàn không có nghĩa như thường lệ, chỉ có chức năng đánh dấu một câu là một câu hỏi quyết định mà thôi.

Các dạng đệ nhất quá khứ vị tha cách thường gặp (imperf. par.)[sửa]

Prefix + √ Pres. Indicative Imperfect par. Nghĩa
ati-√kram atikramati atyakramat anh ta đã vượt qua
adhi-√ruh adhirohati adhyarohat anh ta đã leo lên
anu-√gam anugacchati anvagacchat anh ta đã đi theo
anu-√iṣ anviṣyati anvaiṣyat anh ta đã tìm
apa-√hṛ apaharati apāharat anh ta đã mang đi
api-√nī apinayati apyanayat anh ta đã dẫn đến
abhi-√pat abhipatati abhyapatat anh ta đã bay tới
ava-√skand avaskandati avāskandat anh ta đã nhảy xuống
ā-√kṛṣ ākarṣati ākarṣat anh ta đã kéo lại
ud-√sthā uttiṣṭhati udatiṣṭhat anh ta đã đứng dậy
ud-√ḍī uḍḍīyate udaḍīyat anh ta đã bay lên cao
upa-√sṛp upasarpati upāsarpat anh ta đã bò đến
ni-√kṣip nikṣipati nyakṣipat anh ta đã vất xuống
niḥ-√gam niḥgacchati niragacchat anh ta đã đi ra (khỏi)
parā-√gam parāgacchati parāgacchat anh ta đã đi mất
pari-√nī parinayati paryanayat anh ta đã dẫn đi vòng
pra-√kram prakramati prākramat anh ấy đã bước đến trước
pra-√iṣ (caus.) preṣayati praiṣayat anh ấy đã gửi
prati-√gam pratigacchati pratyagacchat anh ấy đã trở về
vi-√grah vigrahati vyagrahat anh đã xé tan
sam-√gam saṃgacchati samāgacchat anh ta đã cùng đến

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.