Giáo trình Phạn văn I—Bài tập—Bài thứ 40

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

 Giáo trình Phạn văn I - Liên tự - Phái sinh từ - Thân phụ âm bất quy tắc - Số từ - Từ vị - Bảng tra thời thái và hình thức của động từ theo tiếp vĩ âm - Bảng tra gốc động từ theo thân

 

Ngữ pháp: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

 

Bài tập: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

Śrīrāmodantam[sửa]

Sundarakāṇḍa kệ 13–14[sửa]

रक्षोदीपितलाङ्गूलः स तु लङ्कामशेषतः।
दग्ध्वा सागरमुत्तीर्य वानरान् समुपागमत् ॥१३॥
दीप् (caus. = 10) दीपयति → đốt cháy, thắp đèn
अशेषतः → không còn để dư lại, hoàn toàn
सम्-उप-आ-गम् (1) समुपागच्छति → đạt đến
उत्तीर्य → abs. của उद्-तॄ (1) उत्तरति băng qua
लाङ्गूल (n.) → cái đuôi
सागर (m.) → biển, đại dương
रक्षोदीपितलाङ्गूलः → रक्षः-दीपित-लाङ्गूल = bahuvr.
समुपागमत् → aorist thứ nhất hoặc aorist gốc, 3. pers. sing. của सम्-उप-आ-गम् (1) समुपागच्छति đạt đến
स गत्वा वानरैः साकं राघवायात्मना कृतम्।
निवेदयित्वा सकलं ददौ चूडामणिं च तम् ॥१४॥
राघवाय आत्मना कृतम्… → cái mà anh ấy tự làm…

Yuddhakāṇḍa: Tóm tắt kệ 1–68[sửa]

Sau khi Rāma nhận tin Sītā và những thông tin miêu tả đảo Lăng-già từ Hanumat, anh ta quyết định chiến đấu, khiến đội binh khỉ đứng xếp hàng chuẩn bị xuất quân. Trên đường đi phương nam, đến bờ đại dương, Rāma kết đồng minh với thần biển và vị thần này giúp đội quân khỉ làm một cái cầu bằng đá và gỗ bắc sang đảo. Và như thế, Rāma và đội quân đi sang đảo Lăng-già.

Nơi đó, đội binh khỉ bao vây thành phố của Rāvaṇa và xảy ra cuộc đại chiến. Vào lúc Rāma và Lakṣmaṇa bị thương tích thì Hanumat bay đến rặng Hi-mã-lạp sơn để lấy dược thảo từ đỉnh Kailāsa. Khi về, Hanumat mang cả đỉnh núi (!) cùng với dược thảo mọc trên đó và qua hương của những dược thảo này, tất cả những chiến sĩ bị thương tích đều hồi phục ngay lập tức. Khi con trai của Rāvaṇa bị giết trong trận chiến, hắn đích thân ra trận. Với sự hỗ trợ của chư thiên, Rāma đã hạ thủ được Rāvaṇa.

Giờ đây, Rāma sai người gọi Sītā đến và nói với nàng rằng, anh ta không thể nhận nàng làm vợ vì lí do nàng đã thuộc về người khác. Tuy nhiên, Sītā phản bác hoài nghi phi lí và phân trần tấm lòng trong trắng của mình. Nàng nói người dựng một đống củi và tuyên bố sẽ tự bước vào lửa để chứng minh tấm lòng son. Nàng không bị lửa huỷ hoại và từ đống lửa cháy bừng, thần lửa xuất hiện và đảm bảo rằng, Sītā vẫn trong trắng và trung thành với người chồng. Nghe vậy, Rāma phân trần rằng, anh chưa bao giờ nghi ngờ tấm lòng của Sītā nhưng một cách thử lòng bằng lửa như thế vẫn phải được thực hiện vì nàng phải chứng minh lòng mình trước quần chúng. Bây giờ Rāma và Sītā trở về Ayodhyā và Rāma được lên ngôi vua.

Uttarakāṇḍa kệ 1–4[sửa]

राजा पर्यग्रहीदेव भार्यां रावणदूषिताम्।
इत्यज्ञजनवादेन रामस्तत्याज मैथिलीम् ॥१॥
परि-ग्रह् (9) परि गृह्णाति → nhận, giữ lấy, ăn
वाद (m.) → tiếng nói, lời nói
तत्याज → perf. par. 3. pers. sing. của त्यज् (1) त्यजति xả bỏ, từ khước
अज्ञ (adj.) → không biết, vô minh
पर्यग्रहीत् → aorist thứ nhất hoặc aorist gốc của परि-ग्रह् (9) परिगृह्णाति nhận, giữ lấy, ăn
अज्ञजनवादेन → अज्ञ-जन-वादेन
तद्विदित्वाथ वाल्मीकिरानीयैनां निजाश्रमम्।
अन्तर्वत्नीं समाश्वास्य तत्रैवावासयत् सुखम् ॥२॥
वाल्मीकि (m.) → tên của một vị đạo sư đã tiếp đón Sītā
तत् विदित्वा अथ वाल्मीकिः आनीय एनाम्
अन्तर्वत्नी (f.) → người đàn bà có thai
अवासयत् → caus. imperf., 3. pers. sing. của वस्
ऋषिभिः प्रार्थितस्याथ राघवस्य नियोगतः।
शत्रुघ्नो लवणं युद्धे निहत्यैनानपालयत् ॥३॥
नियोगतः → vì lệnh, chờ lệnh
प्रार्थित → được yêu cầu, ppp của प्र-अर्थ (10) प्रार्थयते/ प्रार्थयति
एनान् → chỉ những vị ऋषि
लवण (m.) → tên của một la-sát
निहत्य एनान् अपालयत्
रामे हेममयीं पत्नीं कृत्वा यज्ञं वितन्वति।
आनीय ससुतां सीतां तस्मै प्राचेतसो ददौ ॥४॥
हेम (n.) → vàng
प्राचेतस (m.) → tên khác của Vālmīki
स-सुत → bahuvr. với những (hai) đứa con trai
वि-तन् (8) नि तनोति → thực hiện, thi hành
रामे… वितन्वति → loc. abs.
Vì Rāma chỉ có thể thực hiện lễ cúng tế với sự hiện diện của vợ nên anh ta thế sự hiện diện này bằng một tượng phụ nữ bằng vàng.

Uttarakāṇḍa kệ 5–9[sửa]

शङ्क्यमाना पुनश्चैवं रामेण जनकात्मजा।
भूम्या प्रार्थितया दत्तं विवरं प्रविवेश सा ॥५॥
शङ्क् (1) शङ्कते → lo nghĩ, lo sợ; ở đây: không tin tưởng, nghi ngờ
विवर (m.) → lỗ hổng
जनक + आत्म + जा → = upapada-tatp. = sing từ tự thể của Janaka = Sītā
प्रार्थितया भूम्या (instr.) द्त्तं विवरम् →
भूमि (f.) → nữ thần đất
शङ्क्यमाना → phân từ hiện tại thụ động, sing. fem.
प्रविवेश → perf. par. sing. 3. pers. của प्रविश् (6) प्रविशति
अथ रामस्य निर्देशात् पौरैः सह वनौकसः।
निमज्ज्य सरयूतीर्थं देहं त्यक्त्वा दिवं ययुः ॥६॥
वनौकस् (m.) → kẻ sống trong rừng (= khỉ)
सरयू (f.) → tên sông
नि-मज्ज् (1) निमज्जति → lặn xuống, đi sâu vào, chìm
ततो भरतशत्रुघ्नौ निजं रूपमवापतुः।
रामोऽपि मानुषं देहं त्यक्त्वा धामाविशत् स्वकम् ॥७॥
अव-आप् (5) अवाप्नोति → nhận lấy
अवापतुः → perf. par. 3. pers. dual của अव-आप् (5) अवाप्नोति nhận lấy
धामन् (n.) → chỗ ở, chỗ cư trú
स्वकं धाम अविशत् → có nghĩa: anh ta sẽ trở về dưới dạng Viṣṇu.
श्रीरामोदन्तमाख्यातमिदं मन्दधिया मया।
समीक्ष्य निपूणैः सद्भिः संशोध्य परिगृह्यताम् ॥८॥
आ-ख्या (2) आख्याति → kể chuyện
निपून (adj.) → có kinh nghiệm
सम्-शुध् (caus. = 10) संशोधयति → làm sạch, trắc nghiệm, làm tốt hơn
श्रीरमोदन्तम्-आख्यातम्-इदम्- मन्द-धिया
परिगृह्यताम् → passive imperative 3. pers.
मन्द (adj.) → chậm, chậm chạp
सत् (m.) → (plur.) người lành
परि-ग्रह् (9) परि गृह्णाति → nhận, giữ lấy, ăn
मन्द-धिया → bahuvr. cho मया “qua tôi, người có tâm trí chậm lụt” (câu nhún mình này là biểu thị của sự khiêm hạ)
यस्तु दाशरथिर्भूत्वा रणे हत्वा च रावणम्।
ररक्ष लोकान् वैकुण्ठः स मां रक्षतु चिन्मयः ॥९॥
वैकुण्ठ (m.) → thần Viṣṇu, chỗ cư trú của thần Viṣṇu
चिन्मय → thuộc về tâm

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.