Giáo trình Phạn văn I—Bài tập—Bài thứ 35

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

 Giáo trình Phạn văn I - Liên tự - Phái sinh từ - Thân phụ âm bất quy tắc - Số từ - Từ vị - Bảng tra thời thái và hình thức của động từ theo tiếp vĩ âm - Bảng tra gốc động từ theo thân

 

Ngữ pháp: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

 

Bài tập: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

Luyện chia động từ nhóm 3[sửa]

Động từ[sửa]

  • धा (3) दधाति → đặt xuống, để xuống
  • भी (3) बिभेति → sợ hãi
  • भृ (3) बिभर्ति → nuôi dưỡng
  • हा (3) जहाति → xả bỏ, buông xả
  • हु (3) जुहोति → cúng tế

1. जना भिक्षुभ्योऽल्पं धनं ददति। 2. राजा कविभ्यो दानान्यददात्। 3. राज्ञा कविभ्यो दानमदीयत। 4. बालौ जलमश्वाय दत्ताम्। 5. हे बाल, मह्यमधुना द्वौ घटौ देहि। 6. पाठशालायां गुरुः शिष्यायैकं पुस्तकं ददाति। 7. यत् त्वं मह्यं ददासि तदहं तुभ्यं ददामि। 8. शिष्या गुरवे फलानि मिष्टानि चान्नानि दद्युः। 9. रामः सीतां न कदाचिद् जहातु। 10. यदि स्वमित्राणि जह्यास्तर्हि ते त्वां न बिभृयुः। 11. युद्धे क्षत्रियाणां नेतारो सैन्यं नाजहुः। 12. सेवकाः काष्ठानि भूमौ दधति। 13. द्वे कन्ये घटान् गृहे धत्ताम्। 14. सेवकः काष्ठमग्नावदधात्। 15. ब्राह्मणा यज्ञे फलानि जुह्वति। 16. किंत्वेको ब्राह्माणो फलानि न जुहोति। 17. भये स्वस्य मित्राणि बिभर्तु। 18. यदि बालो गजं पश्यति तर्हि तस्मान्न बिभेतु। 19. क्षत्रिया युद्धाय गत्वा शत्रुभ्यो नाबिभयुः।

Śrīrāmodantam[sửa]

Āraṇyakāṇḍa kệ 1–5[sửa]

व्रजन् वनेन काकुत्स्थो विराधं विधिचोदितम्।
सदारानुजमात्मानं हरन्तमवधीत् तदा ॥१॥
व्रज् (1) व्रजति → du hành
चुद् (caus. = 10) चोदयति → thúc dục, thúc đẩy
विधि-चोदित → = tatp. विधिना चोदित
स + [दार+अनुज] → = bahuvr. (với dvandva là thành phần thứ hai); bahuvr. này bổ nghĩa cho आत्मानम्
सदारानुजम् आत्मानं हरन्तं विराधम् अवधीत् “Ông ta đã giết विराध, tên đã bắt cóc chính [आत्मानम्] ông ta cùng với em trai và vợ” →
विराध (m.) → tên riêng của một la-sát
दार (m.) → vợ (nam tính!)
आत्मानम् → đối tượng của हरन्तम्; हरन्तम् phân từ hiện tại chủ động — bổ nghĩa cho विराधम्, đối tượng của अवधीत्
अवधीत् → → बालकाण्ड, kệ 32.
शरभङ्गाश्रमं प्राप्य स्वर्गतिं तस्य वीक्ष्य सः।
प्रतिजज्ञे राक्षसानां वधं मुनिभिरर्थितः ॥२॥
शरभङ्ग (m.) → tên của một Ṛṣi
वि-ईक्ष् = ईक्ष् (1) ईक्षते → nhìn thấy
प्रतिजज्ञे → perf. ātm. 3. pers. sing. của प्रतिज्ञा (9) प्रतिजानीति/प्रतिजानीते hứa
स्वर्गति (f.) → sự thăng thiên, chết
अर्थित → PPP của अर्थ् (denominative = 10) अर्थयते cầu xin (cái gì đó)
तस्माद्गत्वा सुतीक्ष्णं च प्रणम्यानेन पूजितः।
अगस्त्यस्याश्रमं प्राप्य तं ननाम रघूत्तमः ॥३॥
सुतीक्ष्ण (m.) → tên của một Ṛṣi
प्रणम्यानेन → = प्रणम्य + अनेन
अगस्त्य (m.) → tên của một Ṛṣi
रघूत्तम → = रघु + उत्तम giỏi nhất của dòng रघु = Rāma
रामाय वैष्णवं चापमैन्द्रं तूणीयुगं तथा।
ब्राह्मं चास्त्रं च खड्गं च प्रददौ कुम्भसम्भवः ॥४॥
वैष्णव (adj.) → thuộc về Viṣṇu
तूणी (f.) → bao đựng mũi tên
ब्राह्म (adj.) → thuộc về Brahman
कुम्भ (m.) → cái nồi
कुम्भ-सम्भव → tên riêng của Agastya (bahuvr.: कुम्भात् सम्भवः यस्य सः)
ऐन्द्र (adj.) → thuộc về Indra
युग (n.) → một cặp, hai
प्र-दा (3) प्रददाति → đưa, trao, tặng
सम्भव (m.) → sự hình thành
ततः स गच्छन् काकुत्स्थः समागम्य जटायुषम्।
वैदेह्याः पालनायैनं श्रद्दधे पितृवल्लभम् ॥५॥
समागम् (1) समागच्छति → đi cùng, cùng nhau đến với (với acc.)
वैदेही (f.) → con gái vua Videha, biệt danh của Sītā
श्रत् + धा (3) श्रद्-दधाते → tin tưởng
पालनायैनं → पालनाय + एनं
श्रद्दधे → perf. ātm. 3. pers. sing. của श्रत् + धा (3) श्रद्-दधाते tin tưởng
जटायुस् (m.) → tên một con kên kên
पालन (n.) → sự bảo hộ
वल्लभ (m.) → bạn, người bạn thân
एनम् → = इमं

Āraṇyakāṇḍa kệ 6–11[sửa]

ततः पञ्चवटीं प्राप्य तत्र लक्ष्मणनिर्मिताम्।
पर्णशालामध्युवास सीतया सहितः सुखम् ॥६॥
पञ्चवटी (f.) → tên đất
पर्णशाला (f.) → túp lều lá
निर्मित → ppp
निः-मा (2) निर्माति → sản xuất, tạo thành
अध्युवास → → बालकाण्ड, kệ 21.
तत्राभ्येत्यैकदा रामं वव्रे शूर्पणखाभिका।
तन्निरस्ता लक्ष्मणं च वव्रे सोऽपि निराकरोत् ॥७॥
अभि-इ (2) अभ्येति → đạt đến
अभिक (adj.) → yêu, đam mê, dục ái
निः-आ-कृ (8) निराकरोति → từ khước, không thừa nhận
शूर्पणखा (f.) → tên của em gái của Rāvaṇa
निः-अस् (4) निर्-अस्यति → đuổi ra ngoài, xua đuổi, từ chối
तन्निरस्ता → तत्-निरस्ता = tatp.; तत् chỉ राम, निरस्ता ppp fem. của निः-अस् (4) निर्-अस्यति đuổi ra ngoài, xua đuổi, từ chối
राममेव ततो वव्रे कामार्ता कामसंनिभम्।
पुनश्च धिक्कृता तेन सीतामभ्यद्रवद्रुषा ॥८॥
आर्त → bị liên luỵ
संनिभ → bằng, đồng với
अभिद्रु (1) अभि-द्रवति → tấn công
सीताम् अभ्यद्रवत् (imperf.) रुषा (instr.) →
काम (m.) → ái tình, mong muốn, tình dục. Ở đây: tên của một vị thần
धिक्-कृ (8) धिक्करोति → khinh miệt
रुष् (f.) → cơn giận, giận dữ
वव्रे → perf. ātm. của वृ
लक्ष्मणेन तदा रोषात् कृत्तश्रवणनासिका।
सा तु गत्वा जनस्थानं खरायैतन्न्यवेदयत् ॥९॥
जनस्थान (n.) → tên chỗ ở của la-sát (Rākṣasā)
कृत्त-श्रवण-नासिका bahuvr. →
खर (m.) → tên của em trai của Śūrpaṇakhā và Rāvaṇa
खराय एतत् न्यवेदयत् →
तदाकर्ण्य खरः क्रुद्धो राघवं हन्तुमाययौ।
दुषणत्रिशिरोमुख्यैर्यातुधानैः समन्वितः ॥१०॥
दुषण (m.) → tên của tướng dẫn quân của Khara
यातुधान (m.) → một loại quỷ
त्रिशिरस् (m.) → tên một vị quan của Khara
दुषण-त्रिशिरः-मुख्यैः- यातु-धानैः →
तत्क्षणं लक्ष्मणे सीतां निधाय रघुनन्दनः।
खरं सहानुगं संख्ये जघान लघुवित्रमः ॥११॥
तत्क्षणम् → ngay lúc đó, ngay khoảnh khắc đó
नि-धा (3) नि-दधाति → tin tưởng, đặt niềm tin vào (đi với loc.), tin gửi gắm ai (acc.) cho ai (loc.)
संख्य (n.) → cuộc chiến, trận đánh
वित्रम (m.) → lực, nghĩa ở đây: phô trương lực
रघुनन्दन (m.) → biệt danh của Rāma (sát nghĩa: con trai/người làm vui của Raghu)
अनुग (m.) → người đi theo, hộ tống
लघु (adj.) → dễ, đơn giản
जघान → perf. paras. 3. pers. sing. của हन् giết.
लघु-विक्रमः → = bahuvr.

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.