Giáo trình Phạn văn I—Bài tập—Bài thứ 30

Từ VLOS
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

 Giáo trình Phạn văn I - Liên tự - Phái sinh từ - Thân phụ âm bất quy tắc - Số từ - Từ vị - Bảng tra thời thái và hình thức của động từ theo tiếp vĩ âm - Bảng tra gốc động từ theo thân

 

Ngữ pháp: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

 

Bài tập: 01 - 02 - 03 - 04 - 05 - 06 - 07 - 08 - 09 - 10 - 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19
20 - 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - 31 - 32 - 33 - 34 - 35 - 36 - 37 - 38 - 39 - 40

Từ vị[sửa]

Động từ[sửa]

  • उद्-धृ (10) उद्धारयति → lấy ra
  • उप-हृ (1) उपहरति → trao cho, dâng đến
  • भूष् (10) भूषयति → trang trí
  • भक्ष् (1) भक्षति → ăn

Danh từ[sửa]

  • इच्छा (f.) → niềm mong muốn
  • ओदन (n.) → gạo, cơm
  • कण्ठ (m.) → cái cổ
  • केश (m.) → tóc
  • खड्ग (m.) → thanh kiếm, gươm
  • देवदत्त (m.) → tên riêng (“người được trời cho”)
  • पद्म (m.) → hoa sen
  • मयूर (m.) → con công
  • मौन (n.) → sự im lặng, không nói
  • यशस् (n.) → vinh dự, danh tiếng
  • राग (m.) → màu
  • शील (n.) → giới luật, thói quen
  • श्मश्रु (n.) → râu
  • संधा (f.) → lời hứa, hiệp ước
  • स्थाली (f.) → cái hũ, cái hộp

Phó từ/Nghi vấn phân từ/Số từ[sửa]

  • ऊढ → PPP của वह्, kéo đi
  • नील → mầu xanh
  • शोकवत् → buồn, có việc phải lo
  • स्वल्प → ít

Bài văn/Luyện tập[sửa]

Hãy dịch và xác định hợp từ trong những câu sau[sửa]

1. वने स्थित आश्रमे मौनव्रतो मुनिः वसति स्म। 2. प्रातो वनगतो व्याधः सायंकाले न तावत् प्रत्यागतः। 3. अप्रजेन राज्ञा प्रतिदिनं यज्ञः क्रियते। 4. उपगिरिं बहवो गृहाणि वर्तन्ते। 5. ऊढरथोऽश्वो मार्गे शश्राम। 6. वायुभक्षो मुनिर्वने वृक्षस्याधो वसति। 7. सहसा दीर्घश्मश्रुर्मुनिः प्रासादं प्रविश्य नृपं नमस्करोति स्म। 8. त्वत्ताडितो बालः शिक्षकं प्रति दधाव। 9. बालाः क्षिप्तलगुडं वीरं प्रशंसन्ति। 10. ग्रामस्य मार्गेऽश्वधेनुगर्दभा दृश्यन्ते। 11. यदा राम उद्यानमगच्छत् तदा कमलनेत्रां कन्यामपश्यत्। 12. एतस्मिन् देशेऽब्राह्मणा ग्रामा अल्पाः सन्ति। 13. पूपपतितानि पत्राणि जले प्लवन्ते। 14. योधाः सकामं प्रासादात् सुवर्णमपजह्रु:। 15. तदा दत्तपुस्तको बालः पठितुमारभत। 16. कवयो महायशसं नृपतिं प्रशंसन्ति। 17. प्रतिदिनं प्रातः स्नानशीलो बालो नद्यास्तीरं गच्छति। 18. नृपतिर्यथाशास्त्रं राज्यं चकार। 19. सुपुत्रो ब्राह्मणः प्रसन्नं जिजीव। 20. वने बालाः कोकिलमयूरौ ददृशुः। 21. उद्धृतौदनां स्थालीं माता भूमौ स्थापयति। 22. देवासुरयुद्धे देवाः सर्वदा जयन्ति। 23. माता शोकवन्मुखीं कन्यां समाश्वसयति। 24. कस्मिंश्चिद् ग्रामे देवदत्तनामा बालो वसति स्म। 25. सभार्यो ब्राह्मणो गङ्गायास्तीरं गच्छति। 26. स्वल्पेच्छो मुनिर्मोक्षं लेभे। 27. नृपस्य प्रासादे दासीदासाः वर्तन्ते। 28. शत्रवो निर्गतजनं ग्रामं प्राविशन्। 29. विष्णुशिवौ त्रिशीर्षं देवतामुपगच्छताम्। 30. शत्रवो दुर्जयं नगरं पुनःपुनराक्रामन्ति। 31. उपहृतपशुर्देवता प्रसन्नाभवत्। 32. देवतायाः पूजायै रामेण फलपुष्पाण्यानीतानि। 33. जनाः सत्यसंधं नृपं पूजयन्ति। 34. खड्गपाणिः क्षत्रियः प्रासादं प्रविवेश। 35. मार्गे सर्वाभरणभूषिताः कन्याः पश्यामि। 36. कन्या पद्मरागेण मणिना भूषिता। 37. शत्रवो वीरपुरुषं ग्रामं नाक्रामन्ति। 38. मुनिर्बहुजनं नगरं न प्रविशति।

Ghi chú: 1. [मौनव्रतो] मुनिः = मौनं व्रतं यस्य स मुनिः mâu-ni, người có/giữ giới tịnh khẩu (bahuvr.); 2. वनगतो व्याधः = वनं गतो व्याधः người thợ săn, người đi vào rừng (acc.-tatp.); 3. [अप्रजो राजा] = न प्रजा यस्य स राजा ông vua, người không có người kế thừa/con (bahuvr.); 4. उपगिरिम् = गिरेः समीपे ở gần núi (avy.); 5. [ऊढरथो]ऽश्वः = ऊढो रथो येन सोऽश्वः con ngựa mà qua nó chiếc xe được kéo (bahuvr.); 6. वायुभक्षः मुनिः = वायुं भक्षयति यः स मुनिः mâu-ni, người ăn không khí (để sống); 7. [दीर्घश्मश्रुर्] मुनिः = दीर्घं श्मश्रु यस्य स मुनिः mâu-ni, người có bộ râu dài (bahuvr.); 8. [त्वत्ताडितो] बालः = त्वया ताडितो बालः đứa bé bị Ông đánh (instr.-tatp.); 9. [क्षिप्तलगुडो] वीरः = क्षिप्तो लगुडो येन स वीरः người anh hùng mà qua ông ta một cái chày được phóng (bahuvr.); 10. अश्वधेनुगर्दभाः = ngựa, bò và lừa (dvan.); 11. कमलनत्रा कन्या = कमले इव नेत्रे यस्याः सा कन्या cô bé có cặp mắt giống như hoa sen (bahuvr.); 12. अब्राह्मणाः ग्रामाः = न ब्राह्मणाः सन्ति यस्मिन् स ग्रामः cánh làng không có bà-la-môn trong đó (bahuvr.); 13. कूपपतितानि पत्राणि = कूपे पतितानि पत्राणि những chiếc là đã rơi vào giếng (loc.-tatp.); 14. सकामम् = कामेन सह với tham dục (avy.); 15.दत्तपुस्तको बालः = दत्तं पुस्तकं यस्मै स बालः đứa bé mà được đưa một quyển sách (bahuvr.); 16. महायशा नृपतिः = महद् यशो यस्य स नृपतिः ông vua có danh tiếng lớn (bahuvr.); 17. स्नानशीलो बालः = स्नानं शीलं यस्य स बालः cậu bé có thói quen tắm (bahuvr.); 18. यथाशास्त्रम् = शास्त्रामनत्क्रम्य tương ưng với những bài luận dạy/ như luận (avy.); 19. सुपुत्रो ब्राह्मणः = bà-la-môn có con trai ngoan (bahuvr.); 20. कोकिलमयूरौ = con chim cút và con công; 21. उद्धृतौदना स्थाली = उद्धृतम् ओदनं यस्याः सा स्थाली cái nồi mà từ đó cơm được lấy ra (bahuvr.); 22. देवासुरयुद्धम् = देवाः च असुराः च । देवासुराणां युद्धम् cuộc chiến của chư thiên và a-tu-la (dvan. + gen.-tatp.); 23. शोकवन्मुखी कन्या = शोकवद् मुखं यस्याः सा कन्या cô bé có gương mặt buồn (bahuvr.); 24. देवदत्तनामा बालः = देवदत्तं नाम यस्य स बालः cậu bé có tên Devadatta (bahuvr.); 25. सभार्यो ब्राह्मणो = bà-la-môn với bà vợ bên cạnh (bahuvr.); 26. स्वल्पेच्छो मुनिः = स्वल्पा इच्छा यस्य स मुनिः mâu-ni, người thiểu dục (bahuvr.); 27. दासीदासाः nô lệ nữ và nam (dvan.); 28. निर्गतजनो ग्रामः = निर्गता जना यस्मात् स ग्रामः cánh làng mà từ đó mọi người ra đi (bahuvr.); 29. विष्णुशिवौ = विष्णुश्च शिवश्च (dvan.)। त्रिशीर्षा देवता = त्रिणि शीर्षानि यस्या देवता thiên thần có ba đầu (bahuvr.); 30. दुर्जयं नगरम् = thành phố mà sự chinh phục nó gian nan (bahuvr.); 31. [उपहृतपशुर्] देवता = उपहृतः पशुर् यस्यै सा देवता thiên thần mà được cúng tế một con thú (bahuvr.); 32. फलपुष्पाणि = फलानि च पुष्पानि च quả và hoa (dvan.); 33. सत्यसंधो नृपः = सत्या संधा यस्य स नृपः ông vua mà lời hứa của ông là sự thật (bahuvr.); 34. खड्गपाणिः क्षत्रियः = खड्गः पाणौ यस्य स क्षत्रियः chiến sĩ, người có thanh gươm trên tay (bahuvr.); 35. सर्वाभरणभूषिताः कन्याः = सर्वाभरणभूषिताः कन्याः những cô gái được trang điểm với tất cả những nữ trang (karm. + instr.-tatp.); 36. पद्मरागो मणिः = पद्मस्य राग इव रागो यस्य स मणिः ngọc ma-ni mà màu của nó như một hoa sen (bahuvr.); 37. वीरपुरुषो ग्रामः = वीराः पुरुषा यस्मिन् स ग्रामः cánh làng mà những người đàn ông trong đó anh hùng (bahuvr.); 38. बहुजनं नगरम् = बहवो जना यस्मिन् तन्नगरम् thành phố mà trong đó có nhiều người (bahuvr.).

Hãy dịch sang Phạn ngữ[sửa]

Những câu in nghiêng hoặc câu quan hệ nên được thay thế bằng hợp từ.

1. Ông vua với tên là Daśaratha đã đi vào thành phố. 2. Thầy giáo với một quyển sách trên tay đã đọc câu chuyện của các vị vua và chiến sĩ. 3. Du-già sư đã ngồi trong bóng râm của những cây lớn của (trong) rừng. 4. Người mà có tóc dài là người dẫn đầu của các chiến sĩ. 5. Những người đàn bà mà không con ước mong một đứa con trai. 6. Vợ của vua đi với những cô hầu vào rừng. 7. Thiên hạ ca ngợi ông vua, người có bộ trưởng bên cạnh. 8. Bà mẹ gọi đứa con mà được tặng một món quà. 9. Người chiến sĩ chặt đầu của vị vua của bọn giặc bằng một thanh gươm. 10. Đất nước được bảo vệ bởi ông vua mà con ông ta là Rāma. 11. Hai người Rāma và Sītā đã đi vào rừng và đã thấy ở đó sư tử, voi, cọp và sói lang. 12. Những người đàn bà bị bỏ bởi những người chồng chờ đợi mùa mưa. 13. Đại vương săn trong đại lâm một đại hổ. 14. Các đứa bé chơi đùa với con trai của sứ giả của vị vua trong vườn. 15. Những chiến sĩ bị vua giết đều là những người không còn đầu. 16. Vì nỗi lo trước bọn giặc nên người ta chạy ra khỏi thành phố nhỏ. 17. Thiên hạ nghe lời nói giận dữ của vị vua già nua. 18. Ở chỗ có nhiều tháp miếu nhiều bà-la-môn cư trú. 19. Người mà có tư duy được kiểm soát sẽ đạt được giải thoát. 20. Thấp-bà (Śiva) là thiên thần có cổ mầu xanh dương.

Liên kết đến đây

Xem thêm liên kết đến trang này.